Đề cương ôn tập môn quản trị doanh nghiệp

Ngày đăng: 24/04/2016, 11:49

Câu 1. Khái niệm doanh nghiệp. Các cách phân loại doanh nghiệp.Khái niệm doanh nghiệpHiện nay có nhiều định nghĩa khác nhau về DN, mỗi định nghĩa đều mang trong đó những nội dung nhất định với những ý nghĩa nhất định. Đó là do cách tiếp cận của mỗi người đối với DN là không giống nhau. Tuy nhiên giữa các định nghĩa đều có những quan điểm chung nhất. Tập hợp các cách đó lại ta có thể định nghĩa về DN như sau:Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương diện tài chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng và tiêu thụ sản phẩm vật chất hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng, thông quan đó tối đa hóa lợi nhuận của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lí các mục tiêu xã hội.Các cách phân loai DN: Căn cứ vào tính chất sở hữu tài sản trong doanh nghiệpDoanh nghiệp nhà nướcDoanh nghiệp hùn vốnCông ty hợp danhCông ty trách nhiệm hữu hạnCông ty cổ phầnDoanh nghiệp tư nhânHợp t ác xã Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệpDoanh nghiệp nông nghiệpDoanh nghiệp công nghiệp Doanh nghiệp thương mạiDoanh nghiệp hoạt động dịch vụ Căn cứ vào quy mô của doanh nghiệpĐể phân biệt các doanh nghiệp theo quy mô, có thể dựa và những tiêu chuẩn sau:Tổng số vốn đầu tư của doanh nghiệpSố lượng lao động trong doanh nghiệpCơ sở vật chất của doanh nghiệpDoanh thu của doanh nghiệpLợi nhuận của doanh nghiệpTheo tiêu thức quy mô, các doanh nghiệp được phân thành ba loại:Doanh nghiệp quy mô lớnDoanh nghiệp quy mô vừaDoanh nghiệp quy mô nhỏ Câu Khái niệm doanh nghiệp Các cách phân loại doanh nghiệp Khái niệm doanh nghiệp Hiện có nhiều định nghĩa khác DN, định nghĩa mang nội dung định với ý nghĩa định Đó cách tiếp cận người DN không giống Tuy nhiên định nghĩa có quan điểm chung Tập hợp cách lại ta định nghĩa DN sau: Doanh nghiệp đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ phương diện tài chính, vật chất người nhằm thực hoạt động sản xuất, cung ứng tiêu thụ sản phẩm vật chất dịch vụ, sở tối đa hóa lợi ích người tiêu dùng, thông quan tối đa hóa lợi nhuận chủ sở hữu, đồng thời kết hợp cách hợp lí mục tiêu xã hội Các cách phân loai DN: • Căn vào tính chất sở hữu tài sản doanh nghiệp  Doanh nghiệp nhà nước  Doanh nghiệp hùn vốn  Công ty hợp danh  Công ty trách nhiệm hữu hạn  Công ty cổ phần •  Doanh nghiệp tư nhân  Hợp t ác xã Căn vào lĩnh vực hoạt động doanh nghiệp  Doanh nghiệp nông nghiệp  Doanh nghiệp công nghiệp  Doanh nghiệp thương mại  Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ • Căn vào quy mô doanh nghiệp Để phân biệt doanh nghiệp theo quy mô, dựa tiêu chuẩn sau:  Tổng số vốn đầu tư doanh nghiệp  Số lượng lao động doanh nghiệp  Cơ sở vật chất doanh nghiệp  Doanh thu doanh nghiệp  Lợi nhuận doanh nghiệp Theo tiêu thức quy mô, doanh nghiệp phân thành ba loại:  Doanh nghiệp quy mô lớn  Doanh nghiệp quy mô vừa  Doanh nghiệp quy mô nhỏ Câu Khái niệm quản trị doanh nghiệp Các chức quản trị doanh nghiệp Khái niệm: Quản trị doanh nghiệp tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích chủ thể doanh nghiệp lên tập thể người lao động doanh nghiệp để sử dụng cách tốt tiềm hội nhằm đạt mục tiêu đề theo pháp luật quy định hành Các chức quản trị doanh nghiệp: Chức hoạch định Là chức tiến trình quản trị, bao gồm: việc xác định mục tiêu hoạt động, xây dựng chiến lược tổng thể để đạt mục tiêu thiết lập hệ thống kế hoạch để phối hợp hoạt động Hoạch định liên quan đến dự báo tiên liệu tương lai, mục tiêu cần đạt phương thức để đạt mục tiêu Nếu không lập kế hoạch thận trọng đắn dễ dẫn đến thất bại quản trị Chức tổ chức Đây chức thiết kế cấu, tổ chức công việc tổ chức nhân cho tổ chức Công việc bao gồm: xác định việc phải làm, người phải làm, phối hợp sao, phận hình thành, quan hệ phận thiết lập hệ thống quyền hành tổ chức thiết lập sao? Tổ chức đắn tạo nên môi trường nội thuận lợi thúc đẩy hoạt động đạt mục tiêu, tổ chức thất bại, dù hoạch định tốt Chức lãnh đạo Nhiệm vụ lãnh đạo biết động hành vi người quyền, biết cách động viên, điều khiển, lãnh đạo người khác, chọn lọc phong cách lãnh đạo phù hợp với đối tượng hoàn cảnh sở trường người lãnh đạo, nhằm giải xung đột thành phần, thắng sức ỳ thành viên trước thay đổi Lãnh đạo xuất sắc có khả đưa công ty đến thành công dù kế hoạch tổ chức chưa thật tốt, chắn thất bại lãnh đạo Chức kiểm tra Công tác kiểm tra bao gồm việc xác định kết công việc, so sánh kết thực tế với kết đề tiến hành biện pháp sửa chữa có sai lệch, nhằm đảm bảo tổ chức đường hướng để hoàn thành mục tiêu Câu Môi trường kinh doanh doanh nghiệp Môi trường kinh doanh doanh nghiệp hiểu tổng thể yếu tố bên bên doanh nghiệp vận động tương tác lẫn nhau, tác động trực tiếp gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp theo hai hướng tích cực tiêu cực tạo cho doanh hội nguy Môi trường kinh doanh doanh nghiệp bao gồm: môi trường kinh doanh bên doanh nghiệp môi trường bên doanh nghiệp • Môi trường kinh doanh bên Môi trường kinh doanh bên chia thành môi trường vĩ mô môi trường vi mô  Môi trường vĩ mô  Các yếu tố kinh tế  Tổng sản phẩm quốc nội  Lạm phát  Tỷ giá hối đoái lãi suất  Thu nhập  Các yếu tố văn hóa – xã hội  Dân số  Văn hóa  Nghề nghiệp  Tâm lý dân tộc  Phong cách lối sống  Hôn nhân gia đình  Tín ngưỡng tôn giáo  Các yếu tố trị, pháp luật  Chính trị  Pháp luật  Các yếu tố khoa học – kỹ thuật công nghệ  Các yếu tố tự nhiên  Các yếu tố quốc tế  Môi trường vi mô  Đối thủ cạnh tranh  Đối thủ cạnh tranh trực tiếp  Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn  Sản phẩm thay  Nhà cung ứng  Cung ứng vốn  Cung ứng nguyên liệu  Cung ứng tài sản, công nghệ  Cung ứng lao động  Khách hàng  Chính phủ nhóm áp lực • Môi trường kinh doanh bên  Các yếu tố tài  Các yếu tố marketing  Các yếu tố tổ chức nhân  Các yếu tố sở vật chất  Các yếu tố sản xuất nghiên cứu phát triển Câu Khái niệm, đặc điểm quy luật Những quy luật kinh tế quản trị Khái niệm, đặc điểm: Quy luật mối liên hệ chất, tất nhiên, phổ biến vật tượng điều kiện định Những vật tượng biến đổi theo chu kỳ lặp lặp lại có tính quy luật Chẳng hạn kinh tế thị trường tất yếu phải có quy luật cạnh tranh, quy luật cung – cầu, quy luật giá trị v.v tồn hoạt động Mặc dù, quy luật người đặt tên, người tạo ra, có đặc điểm khách quan Cụ thể là:  Quy luật hình thành tồn có đủ điều kiện Quy luật hình thành điều kiện hình thành chưa có, điều kiện xuất quy luật xóa bỏ quy luật  Quy luật mang tính khách quan Quy luật tồn hoạt động không lệ thuộc vào việc người có nhận biết hay không, có ưa thích hay ghét bỏ  Các quy luật đan xen vào tạo thành hệ thống thống  Các quy luật có nhiều loại: Kinh tế, tự nhiên, công nghệ, xã hội, tâm lý v.v Các quy luật luôn chi phối chế ngự lẫn Những quy luật kinh tế quản trị:  Quy luật cung – cầu, giá Quy luật cung cầu quy kinh tế kinh tế thị trường Quy luật đòi hỏi nhà quản trị phải nắm điểm cân kinh tế để có đối sách kinh doanh thích hợp Luật cung: Khi giá tăng lên lượng cung tăng lên ngược lại Luật cầu: Khi giá tăng lên lượng cầu giảm xuống ngược lại Cung cầu luôn thay đổi tạo nên mức giá sản lượng cân thị trường Mức giá cân thay đổi có thay đổi cung cầu hai Trong kinh doanh đòi hỏi nhà quản trị phải hiểu biết quy luật cung – cầu, nhạy bén nắm bắt dự đoán xác thay đổi cung – cầu giá để định phù hợp kịp thời  Quy luật cạnh tranh  Quy luật cạnh tranh quy luật phát sinh từ quy luật cung – cầu Trong kinh tế thị trường, cạnh tranh nhà sản xuất, cung ứng sản phầm, dịch vụ thị trường tất yếu Cạnh tranh so sánh, đối chứng sức mạnh doanh nghiệp, đe dọa thách thức hội doanh nghiệp, chủ yếu có từ trình đối kháng sức mạnh Cạnh tranh nhiều phương diện: Thương hiệu – Chất lượng – Mẫu Mã – Giá v.v Chính vậy, nhà quản trị cần phải vươn lên giành dật lấy toàn phần thị trường để tồn tại, tăng trưởng phát triển  Quy luật tăng lợi nhuận Quy luật tăng lợi nhuận giải pháp kỹ thuật, quản lý giá  Quy luật kích thích sức mua Sử dụng biện pháp khuyến để tăng cường sức mua khách hàng  Quy luật người mua Thể hành vi người tiêu dùng bị ràng buộc hai yếu tố sở thích thu nhập  Quy luật ý chí tiến thủ nhà quản trị Ý chí tiến thủ nhà quản trị diễn biến theo thời gian chia thành hai loại: Nhóm bảo thủ – nhóm hãnh tiến Câu Một số nguyên tắc quản trị doanh nghiệp Việc tổ chức va quản trị có hiệu cao sử dụng quy luật biểu cụ thể trình điều hành quản trị quy tắc quản trị Do hiểu quy tắc quản trị nguyên tắc đạo, tiêu chuẩn hành vi mà nhà quản trị phải tuân theo trình kinh doanh Có nhiều nguyên tắc quản trị khác nhau, sau số quy tắc bản: – Nguyên tắc quản trị định hướng mục tiêu: theo nguyên tắc cấp quản trị phải thực nhiệm vụ dựa sở hệ thống mục tiêu xác định Nhà quản trị cấp xác định mục tiêu cho cấp phù hợp với mục tiêu chung, không can thiệp vào việc cấp thực mục tiêu, kiểm tra trình thực điều chỉnh có sai sót hoạt động – Nguyên tắc định hướng kết dựa sở xác định mục tiêu: Theo nguyên tắc cấp vừa phải xác định kết đạt cho cấp lại vừa xác định kết đạt để so sánh đánh giá – Nguyên tắc ngoại lệ: giới hạn quyền định nhà quản trị phạm vi trường hợp sai lệch với mục tiêu định trường hợp đặc biệt đòi hỏi định quan trọng – Nguyên tắc quản trị sở phân chia nhiệm vụ: Theo nguyên tắc nhiệm vụ quản trị phân tích chia nhỏ giao cho cấp – Nguyên tắc luật pháp thông lệ kinh doanh: Các nhà quản trị cần phải hiểu biết tuân thủ luật pháp thông lệ kinh doanh – Nguyên tắc xuất phát từ khách hàng: đòi hỏi hoạt động doanh nghiệp phải xuất phát từ nhu cầu, sở thích khách hàng – Nguyên tắc đảm bảo hiệu quả: đòi hỏi hoạt động doanh nghiệp phải đảm bảo mục tiêu đề cách thiết thực, an toàn thể tiêu kinh tế hiệu cao – Nguyên tắc chuyên môn hóa: nguyên tắc đòi hỏi việc quản lí doanh nghiệp phải thực sở chuyên môn hóa ngành nghề quản trị doanh nghiệp, người có chuyên môn, có kinh nghiệm đào tạo – Nguyên tắc kết hợp hài hòa lợi ích kinh tế: đòi hỏi doanh nghiệp phải xử lí thỏa đáng mối quan hệ biện chứng hữu lợi ích có tồn liên quan đến tồn doanh nghiệp: lợi ích người lao động, khách hàng, bạn hàng, nhà nước xã hội – Nguyên tắc nhận thức bị giám sát, giấu ý đồ: Đó nguyên tắc đòi hỏi nhà quản trị doanh nghiệp phải biết dấu kín ý đồ tiềm kinh doanh mình, trình kinh doanh trình phát triển tiến tới chiếm lĩnh thị trường, trình bị đối thủ cạnh tranh quan luật pháp giám sát doanh nghiệp phải biết cách che đậy ý đồ tiềm cách có lợi – Nguyên tắc tận dụng thời môi trường kinh doanh: Mọi doanh nghiệp dù có quy mô tiềm tới đâu đề có mặt hạn chế có điểm yếu định Do vậy, đòi hỏi chủ doanh nghiệp phải biết tận dụng thời môi trường kinh doanh để giành lấy hiệu Câu 6: Khái niệm phương pháp QTDN Một số phương pháp QTDN Các phương pháp quản trị tổng thể cách thức tác động có chủ đích chủ thể quẩn trị (các nhà quản trị) đối tượng quản trị (cấp dưới, khách hàng, ràng buộc môi trường quản trị vĩ mô, đối thủ cạnh tranh bạn hàng) để đạt mục tiêu kinh tế đề điều kiện môi trường kinh doanh thực tế Mục tiêu Đòi hỏi quy luật Mối Các nguyên tắc quản trị Các phương pháp quản trị Nghệ thuật quản trị quan hệ mục tiêu, nguyên tắc, phương pháp quản trị P2 quản trị có vai trò quan trọng hệ thống quản trị Quá trình quản trị trình hoạt động chức quản trị phải tuân theo nguyên tắc định Các nguyên tắc vận dụng thể thông qua phương pháp quản trị định Một số p2 quản trị doanh nghiệp : a.Các p2 tác động lên người  P hành P2 hành p2 t/đ dựa vào mối quan hệ tổ chức hthống qlý kỷ luật DN P2 hành QTKD cách thức t/đ trực tiếp nhà quản trị lên tập thể nhân viên quyền định dứt khoát, mang tính bắt buộc, đòi hỏi nhân viên quyền phải chấp hành nghiêm ngặt P2 có vai trò quan trọng quản trị xác lập trật tự, kỷ cương làm việc DN, khâu nối p2 quản trị khác lại với P2 tác động vào đối tượng quản trị theo hướng : tác động mặt tổ chức tác động điều chỉnh hoạt động đối tượng quản trị Để sd p cách có hiệu đòi hỏi cấp quản trụ phải nắm vững yêu cầu sau : – Quyết định hành có hiệu cao có khoa học, luận chứng đầy đủ mặt, phải cân nhắc tính toán đến lợi ích ktế – Khi sd p2 phải gắn chặt quyền hạn người định  P2 kinh tế: P2 kinh tế tác động vào đói tượng quản trị thông qua lợi ích kinh tế đối tượng quản trị lựa chọn phương án hoạt động có hiệu phạm vi hoạt động họ P2 mở rộng quyền hành cho cá nhân đồng thời làm tăng trách nhiệm kinh tế cho họ DN thường sd p2 kinh tế theo hướng sau : – Định hướng phát triển DN mục tiêu, nhiệm vụ phù hợp với đk thực tế DN tiêu cụ thể cho thời gian, phân hệ DN 10 Câu 10 Các chiến lược cấp DN : chiến lược tăng trưởng tập trung, chiến lược tăng trưởng hội nhập, chiến lược tăng trưởng đa dạng hóa, chiến lược portfolio nhóm tư vấn Boston Chiến lược tăng trưởng tập trung loại hình chiến lược tăng trưởng cách tập trung nguồn lực để phát triển vài lĩnh vực KD đơn vị KD chiến lược mà DN có ưu nguồn lực Ưu điểm : – Tạo ưu quy mô – Tạo đk để đạt quyền thương thuyết hđ mua bán với nhà cung cấp – Hình thành máy gọn nhẹ đơn giản – Thuận lợi cho việc phát triển mạng lưới phân phối có đk áp dụng công nghệ đại Nhược diểm : – Rủi ro KD lớn – Ít động cứng nhắc, ngại thay đổi Chiến lược tồn hình thức : thâm nhập thị trường, phát triển thị trường,cải tiến sản phẩm Chiến lược tăng trưởng hội nhập loại chiến lược tăng trưởng cách tăng cường kiểm soát nắm quyền sở kữu số DN khác Chiến lược gồm : tăng trưởng hội nhập dọc, tăng trưởng hội nhập ngang Ưu điểm: – Tạo tính khép kín chu trình KD – Tạo tính chủ động cao trình SXKD, kiểm soát tiến độ chất lượng – Giảm chi phí đặc biệt chi phí giao dịch – Nâng cao vị ngành KD – Giúp DN nhanh chóng t/h ý tưởng, kế hoạch KD Nhược điểm : 17 – Đòi hỏi đầu tư chi phí cho t/h chiến lược lớn – Bộ máy qly phức tạp, công kềnh đặc biệt mua, sát nhập DN – Rất dễ tạo xung đột văn hóa, tổ chức DN cũ DN – Đôi dẫn DN rơi vào tình trạng khó khăn quy mô lớn – Tính chuyên sâu lĩnh vực không tốt chiến lược chuyên môn hóa Chiến lược tăng trưởng đa dạng hóa Là loại hình phát triển DN cách phát triển thêm số lĩnh vực KD khác so với lĩnh vực KD cũ mà DN có Chiến lược làm cho danh mục KD DN thêm đa dạng phong phú Ưu điểm : – Có tiềm sinh lợi cao thị trường – Chia sẻ rủi ro chon lĩnh vực KD có DN – Chia sẻ tận dụng nguồn lực mà DN có khai thác Nhược điểm : – T/h chiến lược khó khăn chưa có kinh no lĩnh vực – Dễ rơi vào tình trạng có nhiều lĩnh vực KD lĩnh vực cung yếu – Đòi hỏi đầu tư lớn đặc biệt đầu tư ban đầu – Thời gian t/h chiến lược dài, tg thu hồi vốn lâu – Trong số trường làm yếu nguồn lực KD cũ Chiến lược portfolio nhóm tư vấn Boston.( BCG) Đây cách tiếp cận phổ biến việc xđ cấp DN Cách tiếp cận cho số sp KD DN có sp đầy hứa hẹn, sp trung bình, lại có sp không đạt yêu càu Người ta phân loại sp theo mô hình 18 Cao Thị phần Thấp Cao NGÔI SAO STARS NGHI VẤN QUESTION MARKS BÒ SỮA CASH COWS CON CHÓ DOGS Tốc độ tăng trưởng thị trường Thấp Mô hình BCG Sp “ngôi sao” sp vừa có tốc độ tăng trưởng thị trường lớn vừa có thị phần cao, ngành có lợi nhuận cao Cần phải tiếp tục đtư để chiếm lĩnh thị trường Sp “bò sữa” sp có thị phần tg đối lớn lại nằm ngành chín muồi tăng trưởng chậm chiến lược cần tìm cách thu tiền mặt nhiều tốt ngành ko đòi hỏi phải đtư lớn để trì vị trí thị trường Sp “nghi vấn” sp có thị trường tăng trưởng mạnh song thị phần lại nhỏ, khả cạnh tranh yếu cần đtư nhiều vốn, theo dõi tiềm năng, hội khai thác tg lai Sp “con chó” sp có thị phần thấp thị trg trì trệ Cần phải loại bỏ dần sp cấu ngành nghề KD để thay ngành khác 19 Câu 11:Khái niệm,vai trò tổ chức DN.Các cách chia phân a.Khái niệm:Tổ chức việc nhóm gộp hoạt động cần thiết để đạt mục tiêu,là việc giao nhóm người quản lý với quyền hạn cần thiết để giám sát nhóm việc tạo điều kiện cho liên kết ngang liên kết dọc cấu tổ chức_nhằm tạo hệ thống nhiều phận có quan hệ chặt chẽ với nhau,phân theo khâu,cấp thực mục tiêu tổ chức b.Vai trò: 1.Góp phần thực mục tiêu ,nhiệm vụ 2.Tạo điều kiện ứng dụng có hiệu tiến KH_KT công nghệ cao vào hoạt động sx 3.Nâng cao hiệu sử dụng đội ngũ cán quản lý 4.Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra c.Cách phân chia phận: 1.Phân chia theo số lượng: Phương pháp tách người tiến hành công việc đặt kiểm soát người quản lý.Sự thành công trình thực phụ thuộc vào số lượng người tham gia.Sự phân chia ngày tác dụng 2.Phân chia theo thời gian: Đây hình thức phân chia lâu đời nhất,sử dụng cấp thấp tổ chức-là hình thức nhóm gộp hoạt động theo thời gian tổ chức sx theo ca,kíp 3.Phân chia theo chức năng: Là nhóm nv lại sở kiến thức kinh nghiệm chung họ họ sử dụng chung nguồn sở vật chất-kỹ thuật việc nhóm gộp hoạt động theo chức kỹ thuật,sx,bán hàng Tổng giám đốc maketing Kỹ thuật Sản xuất Tài *Ưu điểm: 20  Phản ánh lôgic chức  Chuyên môn hóa nghành nghề.Chú trọng đến tiêu chuẩn nghề nghiệp  Giữ sức mạnh uy tín chức chủ yếu  Đơn giản hóa việc đào tạo  Tạo biện pháp kiểm tra chặt chẽ cấp cao *Nhược điểm:  Chỉ cấp cao có trách nhiệm với mục tiêu  Tạo ta cách nhìn hẹp nhân viên chủ chốt  Hạn chế phát triển người quản lý chung  Giảm phối hợp chức 4.Phân chia theo địa dư Là việc nhóm gộp hoạt động khu vực giao cho người quản lý.Áp dụng cho DN hoạt động phạm vi rộng Tổng giám đốc maketing Nhân Sản xuất Tài phía tây phía nam Trung tâm Đông nam *Ưu điểm:  Chú ý đến thị trường vấn đề địa phương  Tăng cường kết hợp theo vùng  Tận dụng tính hiệu hoạt động địa phương  Có thông tin tốt với địa phương  Đề chiến lược theo đặc điểm thị trường *Nhược điểm:  Cần nhiều người quản lý chung  Khó trì hoạt động cách quán  Khó trì việc đề quy định,kiểm tra cách tập trung  Kiểm soát khó khăn 5.Phân chia theo sản phẩm: Là hình thức dựa vào cấu sp để phân chia cấu tổ chức.Áp dụng ngày nhiều DN lớn Tổng giám đốc 21 maketing Nhân Sản xuất Tài Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C Sản phẩm D *Ưu điểm:  Hướng nỗ lực vào tuyến sp  Đặt trách nhiệm lợi nhuận cho DN  Cải thiện phối hợp hoạt động chức  Cho phép đa dạng hóa sp dịch vụ  Tạo sở đào tạovới nhà tổng quản lý  Cho phép giám đốc dễ phân bổ doanh thu lợi nhuận cho phận *Nhược điểm:  Sự cạnh tranh tuyến sp bị phản hiệu  Cần nhiều người quản lý chung  Khiến việc thực dịch vụ hỗ trợ tập trung gặp khó khăn  Việc kiểm soát cấp gặp khó khăn  Nhiều nhiệm vụ chiến lược bị coi nhẹ 6.Phân chia theo khách hàng: Cách phân chia có DN mà khách hàng chìa khóa để phân chia hoạt động theo nhóm Tổng giám đốc Ngân hàng công cộng n/hàng hợp tác xã n/hàng bất động sản n/hàng nghiệp n/hàng nông nghiệp *Ưu điểm:  Khuyến khích ý đến đòi hòi khách hàng  Tạo cảm giác tin cậy khách hàng  Phát triển chuyên sâu khu vực khách hàng *Nhược điểm:  Khó kết hợp nhu cầu khách hàng trái ngược  Cần người quản lý chuyên gia khách hàng  Các nhóm khách hàng xá định rõ ràng 22 7.Phân chia theo thị trường: Là hình thức tổ chức DN xoay quanh thị trường mục tiêu lĩnh vực maketing sử dụng Tổng giám đốc b/phận hàng tạp phẩm b/phận dược,mỹ phẩm b/phận chất tẩy c/nghiệp b/phận đồ dùng bể bơi *Ưu điểm:  Việc tập trung vào thị trường kênh maketing thực  Tạo hội cho hoạt động maketing hiệu *Nhược điểm:  Làm tập trung vào phát triển sp lợi nhuận  Nhân đào tạo hướng vào hị trường nhiều sp  Khó kết hợp nghiên cứu sx hoạt động maketing qua nhiều phận 8.Phân chia theo kiểu ma trận Là kết hợp hay nhiều mô hình tổ chức khác nhau,tạo nên mạng lưới tổng hợp mqh tương tác dự án chức Các dự án/sp Các chức Sản xuất Maketing Kỹ thuật Tài Dự án/sp A Dự án/sp B *Ưu điểm:     Định hướng hoạt động cuối Tập trung nguồn lực vào khâu xung yếu Kết hợp lực nhiều cán chuyên gia Tạo đk đáp ứng với thay đổi môi trường *Nhược điểm:     Có tượng song trùng lãnh đạo dẫn đến không thống mệnh lệnh Quyền hạn trách nhiệm nhà quản trị trùng lặp Cơ cấu phức tạp,không bền vững Chi phí tốn 23 Câu 12:Khái niệm,kỹ năng,nội dung lãnh đạo a.Khái niệm:Là việc định chủ trương,đường lối,mục đích,nguyên tắc hoạt động hệ thống điều kiện môi trường định.Như vậy,lãnh đạo hệ thống tổ chức,là hoạt động quản trị mang tính phân tầng,gắn liền với phục tùng người quyền b.Kỹ lãnh đạo:là lực vận dụng có hiệu phương thức điều khiển người trình vận hành hệ thống để thực mục tiêu quản trị *Kỹ lãnh đạo trực tiếp:Là kỹ làm việc với người hệ thống cá nhân,tổ chức bên có liên quan đến hoạt động hệ thống *Kỹ ủy quyền: Là kỹ người lãnh đạo cho phép cấp có quyền chịu trách nhiệm định quyền hạn phép,nhưng người lãnh đạo chịu trách nhiệm cuối *Kỹ xây dựng hệ thống: Là kỹ hình thành quy chế tổ chức môi trường văn hóa hợp lý hệ thống để huy động tối đa tận tâm tinh thần trách nhiệm người hệ thống c.Nội dung lãnh đạo *Hiểu rõ người hệ thống Đây nội dung quan trọng mà người lãnh đạo phải nắm vững hiểu rõ người khó đáp ứng hợp lý đòi hỏi người khó vì: • Do tính đa dạng nhu cầu người • Khả có hạn người lãnh đạo,của hệ thống • Nhu cầu người bị ràng buộc nhu cầu chung hệ thống hệ thống bên có liên quan • Sự phân tách thành nhóm người hệ thống gây tác động làm cho nhu cầu động người bị tác động *Đưa định lãnh đạo phù hợp 24 Quyết định sản phẩm người lãnh đạo-là hành vi sáng tạo nhằm định chương trình,tính chất hoạt động phận cá nhân hệ thống nhằm đạt mục tiêu định *Xây dựng nhóm làm việc Đây tất yếu khách quan,1 nguyên tắc chuyên môn hóa quản trị.Trong hệ thống có quy mô lớn đươc chia thành nhiều nhóm nhỏ bao gồm số người hoạt động theo chức nghiệp vụ.Các nhóm phải tổ chức tốt liên hệ chặt chẽ với nhóm khác hoạt động hệ thống có kết tốt *Dự kiến tình tìm cách ứng xử tốt Nội hệ thống môi trường kinh doanh bên luôn biến động người lãnh đạo muốn đưa hệ thống vượt qua trở ngại,hướng tới mục tiêu tương lai phải: • Vạch tình xảy • Đối chiếu với mục tiêu • Căn vào thực tế hệ thống *Giao tiếp đàm phán Quá trình lãnh đạo trình tiếp xúc làm việc với người thông qua hoạt động giao tiếp đàm phán,vì người lãnh đạo phải thực tốt nội dung Câu 13:Động thúc đẩy a.Khái niệm:Là toàn xu hướng,ước mơ,nhu cầu,nguyện vọng thúc tương tự Mỗi người tham gia vào hệ thống không nhiệt tình làm việc lí thúc đẩy bắt buộc nhà quản lý phải hiểu lí tạo 25 trì môi trường mà người làm việc để hoàn thành mục tiêu chung Động thúc đẩy phản ứng nối tiếp Nhu Cầu Mon g Muố n Căn g thẳn g Hàn h độn g Thỏ a mãn b.Các khái niệm động thúc đẩy *Lý thuyết phân cấp nhu cầu (Abraham Maslow) Nhu cầu người xếp theo thứ tự tăng dần nhu cầu thỏa mãn không động thúc đẩy • Nhu cầu sinh lý thức ăn,nhà Khi nc chua thỏa mãn tới mức trì cs nc khác không thúc đẩy người • Nhu cầu an ninh,an toàn nc tránh nguy hiểm thân thể đe dạo thức ăn,tài sản • Nhu cầu xã hội nc giao lưu,quan hệ người với người • Nhu cầu tôn trọng nc muốn tôn trọng,để thỏa mãn quyền lực,uy tín • Nhu cầu tự hoàn thiện mong muốn làm cho khả người đạt tới mức tối đa hoàn thành mục tiêu *Lý thuyết yếu tố F.Herzberg: Có tập hợp yếu tố thúc đẩy 26 • Tập hợp “yếu tố trì” bao gồm lương,sự quản lý,chính sách,điều kiện làm việc có tác dụng trì trạng thái tốt,ngăn người làm sai quy tắc.Nếu yếu tố phù hợp người thỏa mãn ngược lại • Tập hợp yếu tố thúc đẩy thật yếu tố liên quan đến nội dung công việc bao gồm thách thức,sự thành đạt,thăng tiến phát triển.Khi vắng yếu tố người trở nên lười biếng,thiếu hứng thú làm việc *Lý thuyết thúc đẩy theo nhu cầu David Mc.Celland: Con người có nhu cầu • Nhu cầu thành tựu: Người có nc thành tựu cao theo đuổi việc giải hơn.Họ thích cv mang tính thách thức,nhiều khó khăn,trở ngại.Họ có đặc tính như: có mong muốn thực trách nhiệm cá nhân,luôn đặt mục tiêu cao cho mình,có nhu cầu cao phản hồi cụ thể,nhanh chóng làm chủ cv • Nhu cầu liên minh: Là nc chấp nhận,tình yêu,bạn bè Người có nc mạnh làm việc tốt lĩnh vực quan hệ xã hội • Nhu cầu quyền lực :Là nc kiểm soát ảnh hưởng đến môi trường lv người khác.Đây nhân tố quan trọng người lãnh đạo *Lý thuyết động thúc đẩy theo hi vọng(Victor.H.Room) Sức mạnh=Mức đam mê *Niềm hi vọng Trong đó: Sức mạnh cường độ thúc đẩy người Mức đam mê cường độ ưu người với cv Niềm hi vọng xác suất thành công Như vậy,nhà quản trị muốn tạo động lv lớn cho người lao động phải tác động yếu tố 27 Câu 14: Phong cách lãnh đạo *Khái niệm: Là tổng thể hình thức ứng xử(cử chỉ,lời nói ) ổn định người lãnh đạo cá nhân nhóm người trình thực chức quản trị *Một số phong cách lãnh đạo: Phong cách lãnh đạo chuyên quyền: Là phong cách lãnh đạo nhà quản trị trực tiếp đưa định mà tham khảo ý kiến cấp dưới.Họ thiên sử dụng quyền lực,thích phục tùng có tính đoán tích cực Phong cách lãnh đạo dân chủ: Là phong cách lãnh đạo mà nhà quản trị đưa định sau trao đổi,tham khảo ý kiến cấp dưới.Họ người quan tâm đến việc phát huy vai trò tập thể,khuyến khích tập thể tham gia định,tìm kiếm đồng tình tập thể Phong cách lãnh đạo tự do: Là phong cách lãnh đạo mà nhà quản trị cho phép người quyền định riêng họ tham gia vào việc định tổ chức.Nhà quản trị thường sử dụng quyền lực,dành cho cấp mức độ độc lập thường ý đến việc phát huy tính độc lập sáng tạo tập thể Mỗi phương pháp có ưu nhược điểm.Nó không thỏa mãn ý chí cá nhân người lãnh đạo.Vì sử dụng phương pháp người quản trị cần vào nhiều yếu tố thực tế nhằm pháy huy nỗ lực đội ngũ nhân viên tổ chức Câu 15:Kiểm tra DN 28 *Khái niệm: Là trình đo lường kết quả,thực so sánh với điều hoạch định,đồng thời phát sai lầm nhằm đưa biện pháp sửa chữa để đảm bảo mục tiêu kế hoạch *Bản chất công tác kiểm tra: 1.Kiểm tra hệ thống phản hồi: sơ đồ sau Kết thực tế Đo lường kqthực tếuwch tê T/hiện Đ chỉnh thực Kq mong Muốn Ss với tiêu chuẩn Xác định sai lệch X dựng Phân tích ng nhân C trình Vòng liên hệ ngược ktra cho thấy thời gian giữ vai trò đặc biệt quan trọng,nhà quản trị sớm nhận hoạt động hệ thống không kế họach họ mau chóng rút tác động điều chỉnh *Ưu điểm: • Cung cấp cho nhà quản trị thông tin cần thiết để lập kế hoạch hữu hiệu • Giúp cải tiến động thúc đẩy nhân viên làm việc tốt cung cấp thông tin để người nâng cao chất lượng hoạt động Tuy nhiên,thời gian kiểm tra từ đo kết tới đưa điều chỉnh nhiều,vì nhà quản trị nhân cần phải có hệ thống ktra dự báo vấn đề nảy sinh hệ thống ktra dự báo đời 2.Kiểm tra hệ thống dự báo: t/động đ/chỉnh T:tác động điều chỉnh h/thốn g k/tra g/trị m/muốn đầu t/động đ/chỉnh T+i Đầu vào T+i q/trình t/hiện Đầu 29 Hệ thống giám sát đầu vào hệ thống đê xem đầu vào có đảm bảo hệ thống thực kế hoạch không để sửa đổi nhằm thu kết mong muốn.Như vậy,đây thực chất hệ thống liên hệ ngược mà phản hồi nằm đầu vào hệ thống *Quá trình kiểm tra:có giai đoạn 1.Xây dựng tiêu chuẩn:t/chuẩn tiêu hay “vật quy chiếu”dùng làm sở so sánh kết hoạt động với mục tiêu đặt Tiêu chuẩn phù hợp phải đạt yêu cầu sau: •T/chuẩn phải gắn với mục tiêu •T/chuẩn phải mang tính đại diện •T/chuẩn phải gắn với giai đoạn hoạt động bị kiểm soát •T/chuẩn phải gắn với quan sát tổng hợp,quan trọng phản ánh khâu chủ yếu trình hoạt động •T/chuẩn ktra chia làm loại t/chuẩn định lượng t/chuẩn định tính 2.Đo lường kết quả: Kết đo lường phải xác,trung thực,kịp thời.Vì phải đảm bảo yêu cầu sau: •Đo lường phải mang tính hữu ích,đánh giá ưu nhược điểm hoạt động •Đo lường phải đáng tin cậy:cho k/quả dùng nhiều phương pháp khác 30 •Việc đo lường phải không lạc hậu,đảm bảo thời gian,không gian,đúng yêu cầu •Việc đo lường phải tiết kiệm,phản ánh kết lao động với chi phí hợp lý 3.Tiến hành hoạt động điều chỉnh Sau có kết kiểm tra tìm nguyên nhân sai lệch kết thực tế kết mong muốn nhà quản trị phải có hoạt động điều chỉnh nhằm đạt mục tiêu đề Các hướng điều chỉnh: •Điều chỉnh mục tiêu mục tiêu đặt thấp cao •Điều chỉnh chương trình,kế hoạch hành động •Điều chỉnh nội dung không phù hợp •Có hoạt động dự phòng Có trường hợp nguyên nhân khách quan mà xảy sai lệch hoạt động tự điều chỉnh,chờ đợi Hoạt động điều chỉnh cần yêu cầu: •Phải tiến hành nhanh chóng,kịp thời •Các phương pháp điều chỉnh phải thích hợp 31 […]… p2 đi sâu vào từng yếu tố chi phối lên các đầu vào của quá trình SXKD như : tài chính, công nghệ, lao động, thông tin,vật tư, sản phẩm, rủi ro… các p2 này mang tính nghiệp vụ gắn liền với kỹ thuật của các chuyên ngành quản trị : quản trị tài chính, quản trị công nghệ, quản trị thông tin, quản trị sản phẩm, quản trị marketing … c.Các p2 tác động khách hàng – P2 khuyến mại : đây là các hoạt động xúc tiến… hệ thống bị quản trị và việc phân tích các thông tin về hiện trạng của hệ thống đó Vai trò – Các qđ luôn2 là sản phẩm chủ yếu và trung tâm của mọi hoạt động về quản trị – Sự thành công hay thất bại của DN phụ thuộc rất nhiều vào quyết định của nhà quản trị – Không thể thay thế quyết định bằng tiền bạc, vốn liếng, sự tự điều chỉnh hoặc bất cứ máy móc tự động hóa nào – Mỗi quyết định quản trị là 1 khâu… việc ra quyết định quản trị KD của chủ DN Vai trò của thông tin  Vai trò trong việc ra quyết định Thông tin giúp các nhà quản trị đề ra những qđ đúng đắn  Vai trò trong hoạch định, tổ chức lãnh đạo và kiểm tra Trong các lĩnh vực này thông tin có vai trò cực kỳ quan trọng trên các phương diện sau – Nhận thức vấn đề – Cung cấp dữ liệu – Xây dựng các phương án – Giải quyết vấn đề – Uốn nắn và sữa chữa… độ người nhận tin phản ứng đã hiểu thông điệp hay không Trong 1 quá trình truyền đạt có người nhận tin có thể hiểu sai về thông điệp do yếu tố gây nhiễu 13 Câu 8 : Khái niệm, vai tró, yêu cầu, chức năng của quyết định quản trị Quá trình ra quyết định Là hành vi sáng tạo của nhà quản trị nhằm đưa ra chương trình và tính chất hoạt đọng của tổ chức để giải quyết 1 vấn đề đã chín muồi trên cơ sở hiểu biết… nguyên tắc chuyên môn hóa trong quản trị. Trong 1 hệ thống có quy mô lớn đươc chia thành nhiều nhóm nhỏ bao gồm 1 số người hoạt động theo cùng chức năng nghiệp vụ.Các nhóm này phải được tổ chức tốt và liên hệ chặt chẽ với các nhóm khác thì hoạt động của hệ thống mới có kết quả tốt *Dự kiến các tình huống và tìm cách ứng xử tốt Nội bộ hệ thống và môi trường kinh doanh bên ngoài luôn luôn biến động vì thế… của tập thể 3 Phong cách lãnh đạo tự do: Là phong cách lãnh đạo mà nhà quản trị cho phép người dưới quyền ra các quyết định của riêng mình và họ ít tham gia vào việc ra quyết định của tổ chức.Nhà quản trị này thường ít sử dụng quyền lực,dành cho cấp dưới mức độ độc lập nào đó và thường chú ý đến việc phát huy tính độc lập sáng tạo của tập thể Mỗi phương pháp trên đều có những ưu và nhược điểm.Nó không… đốc Ngân hàng công cộng n/hàng hợp tác xã n/hàng bất động sản n/hàng sự nghiệp n/hàng nông nghiệp *Ưu điểm:  Khuyến khích chú ý đến đòi hòi của khách hàng  Tạo cảm giác tin cậy đối với khách hàng  Phát triển sự chuyên sâu về khu vực khách hàng *Nhược điểm:  Khó kết hợp nhu cầu khách hàng trái ngược nhau  Cần người quản lý và chuyên gia về khách hàng  Các nhóm khách hàng không phải luôn xá định rõ… tôn trọng, giữ uy tín, thanh toán sòng phẳng – các p2 sd đối với cơ quan quản lý vĩ mô : ko đối đầu với luật pháp, thông lệ của XH, nghiêm chính chấp hành các quy định và thực hiện các nghĩa vụ đối với XH, N2 Câu 7: Khái niệm, vai trò, yêu cầu đối với thông tin Quá trình truyền đạt thông tin Thông tin kinh tế là những tín hiệu được thu nhận, được hiểu và đánh giá là có ích trong việc ra quyết định quản. .. nhân hay một nhóm người có một ý tưởng, thông điệp hay một sự hiểu biết cần truyền cho một cá nhân hay nhóm người khác Muốn truyền đi ý tưởng đó người truyền tin phải mã hóa ý tưởng đó thành một hình thái có nghĩa bằng ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết hay ngôn ngữ biểu cảm rồi truyền đi thông qua các phương tiện truyền tin Thông điệp đó được người nhận tin giải mã thông qua các giác quan Bằng 1 hành động hay… thấy thời gian giữ vai trò đặc biệt quan trọng,nhà quản trị càng sớm nhận ra những hoạt động trong hệ thống của mình không đúng kế họach thì họ càng mau chóng rút ra được tác động điều chỉnh *Ưu điểm: • Cung cấp cho nhà quản trị thông tin cần thiết để lập kế hoạch hữu hiệu • Giúp cải tiến động cơ thúc đẩy nhân viên làm việc tốt hơn vì nó cung cấp thông tin để mọi người nâng cao chất lượng hoạt động … công nghệ, lao động, thông tin,vật tư, sản phẩm, rủi ro… p2 mang tính nghiệp vụ gắn liền với kỹ thuật chuyên ngành quản trị : quản trị tài chính, quản trị công nghệ, quản trị thông tin, quản trị. .. Lợi nhuận doanh nghiệp Theo tiêu thức quy mô, doanh nghiệp phân thành ba loại:  Doanh nghiệp quy mô lớn  Doanh nghiệp quy mô vừa  Doanh nghiệp quy mô nhỏ Câu Khái niệm quản trị doanh nghiệp Các… doanh nghiệp Các chức quản trị doanh nghiệp Khái niệm: Quản trị doanh nghiệp tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích chủ thể doanh nghiệp lên tập thể người lao động doanh nghiệp để sử dụng cách

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận