Khoa ngôn ngữ HỌC ĐỀ CƯƠng môn họC


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

KHOA NGÔN NGỮ HỌC

__________________________________

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

MÔN: CƠ SỞ NGỮ ÂM HỌC

(Foundation of Phonology)

Chương trình đào tạo : Cử nhân Ngôn ngữ học chuẩn quốc tế.

Đào tạo theo nhiệm vụ chiến lược của ĐHQG Hà nội

Người biên soạn:

PGS.TS Trịnh Cẩm Lan

ThS. Phạm Thị Thu Hà

HÀ NỘI – 2013

Bạn đang đọc: Khoa ngôn ngữ HỌC ĐỀ CƯƠng môn họC">Khoa ngôn ngữ HỌC ĐỀ CƯƠng môn họC

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

MÔN: CƠ SỞ NGỮ ÂM HỌC

1. Thông tin về giảng viên:

Giảng viên 1:


  • Họ và tên: Trịnh Cẩm Lan

  • Chức danh, học vị: Phó giáo sư – Tiến sĩ

  • Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngôn ngữ học Trường Đại học KHXH&NV

336 Nguyễn Trãi Thanh Xuân, Hà Nội.

[email protected]


  • Điện thoại: 0912863611

  • Email: [email protected]

  • Các hướng nghiên cứu chính:

+ Ngữ âm học
+ Phương ngữ học

+ Ngôn ngữ học xã hội

Giảng viên 2:


  • Họ và tên: Phạm Thị Thu Hà

  • Chức danh, học vị: Thạc sĩ

  • Địa chỉ liên hệ: Khoa Ngôn ngữ học Trường Đại học KHXH&NV

336 Nguyễn Trãi Thanh Xuân, Hà Nội.

– Điện thoại : 0983081560

– Email: [email protected]


  • Các hướng nghiên cứu chính:

+ Ngữ âm, âm vị học

+ Các yếu tố thuuojc Việt ngữ học

+ Dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ

2. Thông tin về môn học

– Tên môn học: CƠ SỞ NGỮ ÂM HỌC

– Mã môn học : LIN 1150
– Số tín chỉ : 2
– Môn học :
+ Bắt buộc : X
– Các môn học tiên quyết : LIN 2033 .
– Số giờ tín chỉ : 30 trong đó :
+ Lý thuyết : 30
+ Luyện kỹ năng và kiến thức, đàm đạo, trình diễn tại lớp : 0
+ Tự học : Theo hướng dẫn của giảng viên ở từng nội dung đơn cử : 0
– Khoa đảm nhiệm môn : Khoa Ngôn ngữ học, T3, Nhà A, 336 Nguyễn Trãi, TX Thanh Xuân, TP.HN .

3. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của môn học

3.1. Mục tiêu chung.
– Lý thuyết : Người học chớp lấy được những khái niệm cơ bản nhất trong ngữ âm học, chính sách sản sinh âm thanh lời nói và mạng lưới hệ thống phiên âm quốc tế IPA ( International Phonetic Alphabet ) .

– Thực hành: Người học có thể sử dụng hệ thống IPA và chương trình Praat trong việc miêu tả, nhận diện, phân tích các hiện tượng ngữ âm học cụ thể.

3.2. Chuẩn đầu ra của môn học

3.2.1. Về kiến thức :

Nắm bắt được những vấn đề cơ bản nhất của ngữ âm học. Nhận biết một cách đầy đủ những yếu tố ngữ âm cơ bản làm thành âm thanh lời nói trong một ngôn ngữ nói chung và tiếng Việt nói riêng.

– Bước đầu phân biệt cách nhận diện, nghiên cứu và phân tích và giải quyết và xử lý những yếu tố ngữ âm học trong những nghiên cứu và điều tra đơn cử .

– Thấy được vai trò quan trọng của việc nghiên cứu ngữ âm với tư cách là ngữ liệu để nghiên cứu những vấn đề ngôn ngữ học.

3.2.2. Về Kỹ năng :

Vận dụng các kiến thức về miêu tả ngữ âm học để nhận diện, phân tích, các đơn vị ngữ âm trong tiếng Việt và một vài ngôn ngữ cụ thể khi có điều kiện tiếp xúc nghiên cứu.

– Xây dựng kỹ năng và kiến thức nhận diện, miêu tả ngữ âm, sử dụng IPA để phiên âm ( chú âm ) cho một ngôn ngữ nói chung và tiếng Việt nói riêng .

– Người học có thể sử dụng chương trình Praat để phân biệt, phân tích các hiện tượng ngữ âm học và xử lý tư liệu ngữ âm học.

3.2.3. Về thái độ :

– Rèn luyện thái độ khách quan khoa học khi tiếp cận giải quyết và xử lý những yếu tố thuộc ngữ âm học .

4. Tóm tắt nội dung môn học
Môn học trình làng :


  1. Vị trí của Ngữ âm học trong các phân ngành Ngôn ngữ học, các đối tượng nghiên cứu chính của Ngữ âm học cũng như sự phân biệt giữa Ngữ âm học và Âm vị học.

  2. Bản chất tự nhiên của âm thanh lời nói.

  3. Cấu tạo bộ máy phát âm.

  4. Các đặc trưng cơ bản của: Phụ âm, Nguyên âm (và bán nguyên âm), Các yếu tố siêu đoạn tính và Âm tiết.

  5. Hệ thống Phiên âm quốc tế (IPA) và những ứng dụng của nó.

  6. Chương trình Praat và những ứng dụng của nó.

5. Nội dung chi tiết môn học
Chương 1 : DẪN NHẬP
1. Phân biệt Ngữ âm học và Âm vị học .
2. Các nghành nghề dịch vụ nghiên cứu và điều tra của Ngữ âm học .

Chương 2: BẢN CHẤT TỰ NHIÊN CỦA ÂM THANH LỜI NÓI


  1. Khái niệm âm thanh

  • Dao động, dao động sóng, sóng âm

  • Sự truyền sóng

  1. Các đặc trưng vật lý của âm thanh lời nói

  • Sóng đơn và sóng phức

  • Cộng hưởng

3. Chương trình Praat và các biểu đồ thực nghiệm
Chương 3 : CẤU TẠO BỘ MÁY PHÁT ÂM
1. Phổi và Khí quản
2. Thanh hầu
3. Yết hầu
4. Ngạc mềm và Khoang mũi
5. Môi và Khoang miệng
6. Một số khái niệm cơ bản


  • Vị trí cấu âm

  • Phương thức cấu âm

  • Tính thanh / thêm thanh

  • Các khái niệm Độ nâng của lưỡi, Độ lùi của lưỡi, Độ tròn của môi

  • Phụ âm và Nguyên âm

Chương 4 : PHỤ ÂM
1. Theo vị trí cấu âm .
1.1. Cấu âm thanh môn
1.2. Cấu âm ngạc mềm
1.3. Cấu âm theo vị trí của lưỡi
1.4. Cấu âm theo vị trí của môi
2. Theo phương pháp cấu âm .
2.1. Âm ồn
2.2. Âm tiếp cận
2.3. Âm mũi
2.4. Âm động

Chương 5: NGUYÊN ÂM (VÀ BÁN NGUYÊN ÂM)
1. Những đặc trưng cơ bản của nguyên âm
2. Một số đặc trưng khác của nguyên âm
3. Bán nguyên âm

Chương 6: NHỮNG ĐƠN VỊ SIÊU ĐOẠN TÍNH
1. Trọng âm
2. Âm vực
3. Thanh điệu

4. Ngữ điệu

Chương 7: ÂM TIẾT

1. Khái niệm âm tiết

2. Cấu trúc âm tiết trong các ngôn ngữ

3. Lược đồ âm tiết tiếng Việt
Chương 8 : PHIÊN ÂM
1. Bảng phiên âm quốc tế ( IPA )
2. Phiên âm rộng và Phiên âm hẹp
3. Thực hành sử dụng IPA để phiên âm tiếng Việt và 1 số ít ngôn ngữ thông dụng khác .

ÔN TẬP VÀ TỔNG KẾT

6. Học liệu

6.1. Học liệu bắt buộc


    1. Đoàn Thiện Thuật (2003), Ngữ âm tiếng Việt, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 365 trang.

    2. Ladefoged and Maddieson (1996), The Sounds of the World’s Languages, Wiley-Blackwell.

    3. Ladefoged (2009), A Course in Phonetics, Foreign Language Teaching and Research Press, Beijing – China.

    4. Ladefoged (2012), Vowels and consonants, Wiley-Blackwell.

    5. MacKay (2012), The Acoustics of Speech, Tập bài giảng được sử dụng tại Khoa Ngôn ngữ học – ĐH Ottawa – Canada.

    6. Nguyễn Văn Phúc (2006), Ngữ âm tiếng Việt thực hành, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 259 trang.

6.2. Học liệu tham khảo


    1. Cao Xuân Hạo (1998), Phần thứ nhất: ngữ âm (Trong “Tiếng Việt mấy vấn đề ngữ âm ngữ pháp ngữ nghĩa” Nxb Giáo dục, 1998, trang 17 – 172).

    2. Earle (1975), An Acoustic Phonetic Study of Northern Vietnamese Tones, Santa Barbara, California.

    3. Kasevich V.B (1998), Âm vị học (Trong “Những yếu tố cơ sở của ngôn ngữ học đại cương”, Nxb Giáo dục, Hà Nội 1998, trang 53 – 82).

    4. Nguyễn Quang Hồng (1994), Âm tiết và loại hình ngôn ngữ, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội 1994, 334 trang.

    5. Trần Trí Dõi (1998), Khái quát về ngữ âm tiếng Việt (Trong “Cơ sở tiếng Việt”, Nxb Giáo dục, trang 31 – 61).

    6. Zinder (1964), Ngữ âm học đại cương, Nxb Giáo dục, Hà Nội 1964.

7. Lịch trình tổ chức giảng dạy

Tuần 1


HÌNH THỨC

DẠY HỌC


NỘI DUNG

CHÍNH


YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN


GHI CHÚ

Lý thuyết

1. Hướng dẫn học tập, các yêu cầu kiểm tra đánh giá.
2. Vị trí của Ngữ âm học trong những phân ngành Ngôn ngữ học .
3. Phân biệt Ngữ âm học và Âm vị học .
4. Các nghành điều tra và nghiên cứu của Ngữ âm học .

– Phân biệt được Ngữ âm học và Âm vị học.
– Nắm được những đối tượng người tiêu dùng nghiên cứu và điều tra chính của Ngữ âm học .

– Nghiên cứu nội dung 2 giảng dạy ở tuần 2

Tuần 2


HÌNH THỨC

DẠY HỌC


NỘI DUNG

CHÍNH


YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN


GHI CHÚ

Lý thuyết

1. Khái niệm âm thanh (sound)

2. Dao động, giao động sóng, sóng âm

3. Sự truyền sóng


– Nắm được những khái niệm cơ bản như: sóng (âm), dao động tuần hoàn / không tuần hoàn, tần số, cường độ, trường độ, cao độ…

Tuần 3


HÌNH THỨC

DẠY HỌC


NỘI DUNG

CHÍNH


YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN


GHI CHÚ

Lý thuyết

1. Các đặc trưng vật lý (âm học) của âm thanh lời nói

2. Sóng đơn và sóng phức

3. Cộng hưởng


– Nắm được những đặc trưng âm học của âm thanh lời nói.


Luyện kĩ năng

Chương trình Praat và các biểu đồ thực nghiệm

– Bước đầu làm quen với các biểu đồ thực nghiệm.

Tuần 4


HÌNH THỨC

DẠY HỌC


NỘI DUNG

CHÍNH


YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN


GHI CHÚ

Lý thuyết

1. Cấu tạo bộ máy phát âm

2. Phổi và Khí quản
3. Thanh hầu
4. Yết hầu
5. Ngạc mềm và Khoang mũi
6. Môi và Khoang miệng


– Nắm được từng yếu tố cấu tạo nên bộ máy phát âm (tên gọi, vị trí, cách thức hoạt động…)

Tuần 5


HÌNH THỨC

DẠY HỌC


NỘI DUNG

CHÍNH


YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN


GHI CHÚ

Lý thuyết

Cấu tạo bộ máy phát âm
1. Vị trí cấu âm
2. Phương thức cấu âm
3. Tính thanh / thêm thanh
4. Độ nâng của lưỡi, Độ lùi của lưỡi, Độ tròn của môi
5. Phụ âm và Nguyên âm

– Nhận biết được sự khác biệt cơ bản giữa phụ âm và nguyên âm.


Bài tập

Luyện kĩ năng


Nhận biết phụ âm và nguyên âm trên các biểu đồ thực nghiệm

– Biết cách nhận biết phụ âm và nguyên âm trên các biểu đồ thực nghiệm.

Tuần 6


HÌNH THỨC

DẠY HỌC


NỘI DUNG

CHÍNH


YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN


GHI CHÚ

Lý thuyết

Phụ âm
1. Theo vị trí cấu âm
2. Cấu âm thanh môn
3. Cấu âm ngạc mềm
4. Cấu âm theo vị trí của lưỡi
5. Cấu âm theo vị trí của môi


– Nắm được một cách cơ bản về vị trí cấu âm, phương thức cấu âm của các phụ âm nói chung và phụ âm tiếng Việt nói riêng.

Tuần 7


HÌNH THỨC

DẠY HỌC


NỘI DUNG

CHÍNH


YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN


GHI CHÚ

Lý thuyết

Phụ âm
1. Theo phương pháp cấu âm
2. Âm ồn
3. Âm tiếp cận
4. Âm mũi
5. Âm động

– Nắm được một cách cơ bản về vị trí cấu âm, phương thức cấu âm của các phụ âm nói chung và phụ âm tiếng Việt nói riêng.


Bài tập

Luyện kĩ năng


Nhận diện phụ âm trên biểu đồ thực nghiệm

– Biết cách nhận diện, phân biệt các phụ âm dựa trên các biểu đồ thực nghiệm.

Tuần 8


HÌNH THỨC

DẠY HỌC


NỘI DUNG

CHÍNH


YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN


GHI CHÚ


Kiểm tra giữa kỳ.

Tuần 9


HÌNH THỨC

DẠY HỌC


NỘI DUNG

CHÍNH


YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN


GHI CHÚ

Lý thuyết

Nguyên âm
1. Những đặc trưng cơ bản của nguyên âm
2. Một số đặc trưng khác của nguyên âm
3. Bán nguyên âm

– Nắm được những đặc trưng cơ bản của nguyên âm nói chung và nguyên âm tiếng Việt nói riêng.


Bài tập

Luyện kĩ năng


Nhận diện các formant f1, f2, f3

– Nhận biết được các đặc trưng đó trên biểu đồ thực nghiệm.

Tuần 10


HÌNH THỨC

DẠY HỌC


NỘI DUNG

CHÍNH


YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN


GHI CHÚ

Lý thuyết

Những đơn vị siêu đoạn tính
1. Trọng âm
2. Âm vực
3. Thanh điệu

4. Ngữ điệu


– Nắm được những khái niệm cơ bản như trọng âm, âm vực, thanh điệu, ngữ điệu.

Tuần 11


HÌNH THỨC

DẠY HỌC


NỘI DUNG

CHÍNH


YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN


GHI CHÚ

Lý thuyết

Âm tiết

1. Khái niệm âm tiết
2. Cấu trúc âm tiết trong những ngôn ngữ
3. Lược đồ âm tiết tiếng Việt


– Nắm được cấu trúc cơ bản của âm tiết.
– Nắm được cấu trúc và đặc thù của âm tiết tiếng Việt .

Tuần 12


HÌNH THỨC

DẠY HỌC


NỘI DUNG

CHÍNH


YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN


GHI CHÚ

Lý thuyết

Ôn tập nội dung bài 4-7

– Nắm lại những kiến thức đã được học từ bài 4 đến bài 7.


Bài tập

Luyện kĩ năng


Thực hành trên Praat

– Thực hành thành thạo trên Praat

Tuần 13


HÌNH THỨC

DẠY HỌC


NỘI DUNG

CHÍNH


YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN


GHI CHÚ

Lý thuyết

Phiên âm
1. Bảng phiên âm quốc tế ( IPA )

2. Phiên âm rộng và Phiên âm hẹp


– Nắm được những cách phân chia cơ bản nhất của hệ thống IPA.


Bài tập

Luyện kĩ năng


– Có thể sự dụng IPA để thực hành chú âm cho tiếng Việt và một số ngôn ngữ khác.

Tuần 14


HÌNH THỨC

DẠY HỌC


NỘI DUNG

CHÍNH


YÊU CẦU

ĐỐI VỚI SINH VIÊN


GHI CHÚ

Bài tập

Luyện kĩ năng


Sử dụng IPA để phiên âm tiếng Việt và một số ngôn ngữ thông dụng khác.

– Có thể sự dụng IPA để thực hành chú âm cho tiếng Việt và một số ngôn ngữ khác.

Tuần 15: Ôn tập và tổng kết.

8. Chính sách đối với môn học


  • Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của sinh viên được ghi trong phần yêu cầu khi thực hiện môn học.

  • Tham dự lớp học đầy đủ (không nghỉ quá 20 % số giờ).

  • Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, làm và nộp bài tập đúng hạn.

  • Vi phạm các qui định nói trên sẽ bị trừ điểm thành phần.

  • Thiếu một điểm thành phần, không có điểm của môn học.

  • Các yêu cầu về tự học: tự thực hành với chương trình Praat trên máy tính cá nhân.

9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập môn học.

9.1. Hình thức kiểm tra và trọng số


TT

Hình thức kiểm tra

Nội dung kiểm tra

Trọng số

1.

Kiểm tra đánh giá thường xuyên

– Tham gia lớp học, thái độ học tập.

– Công việc chuẩn bị sẵn sàng ở nhà cho bài học kinh nghiệm


10%

2

Kiểm tra định kì

– Các nội dung thông báo trước

30%

3.

Thi hết môn

– Các nội dung chính của môn học.

60%


Điểm môn học


100%

9.2. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, bài kiểm tra


TT

Loại bài tập/kiểm tra

Tiêu chí đánh giá

1.

Bài tập

1. Nội dung đáp ứng yêu cầu của bài tập.
2. Hình thức trình diễn rõ ràng, khoa học .

3. Có bằng chứng đã làm tư liệu và đọc tài liệu.


2.

Thảo luận nhóm

1. Nội dung chuẩn bị đáp ứng yêu cầu của phần tham gia thảo luận.

2. Hình thức trình diễn miệng rõ ràng, khoa học .
3. Có dẫn chứng đã làm tư liệu và đọc tài liệu .
4. Có vật chứng là tác dụng thao tác theo nhóm .


3.

Bài kiểm tra / thi

Đánh giá theo yêu cầu cụ thể của đáp án

9.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập

Bài tập viết ở nhà của cá nhân


  • Loại bài tập này dùng để kiểm tra sự chuẩn bị, tự nghiên cứu của sinh viên về một vấn đề không lớn nhưng trọn vẹn theo một nội dung hoặc kiểm tra khả năng nắm bắt, ứng dụng một cách thức phân tích nhất định.

  • Hình thức thực hiện: Viết giản dị, trích dẫn hợp lệ (nếu có), không dài quá 3 trang A4).

  • Ngoài ra, tuỳ loại vấn đề mà giảng viên có thể có các tiêu chí đánh giá riêng.

Loại bài tập làm chung theo nhóm (nếu giảng viên có yêu cầu)


  • Ngoài những yêu cầu như trên đây về mặt nội dung của bài tập cá nhân, phải có thuyết minh về công việc của nhóm làm việc theo mẫu sau:

BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA NHÓM

Tên của vấn đề nghiên cứu……

1 ) Danh sách nhóm sinh viên và những trách nhiệm được phân công .


STT

Họ và tên

Nhiệm vụ được phân công

Ghi chú

1.

…..

……

(Nhóm trưởng)

2.

…..

……

……

2 ) Quá trình thao tác của nhóm

3) Nội dung, kết quả nghiên cứu.

Duyệt Chủ nhiệm bộ môn Giảng viên

Chia sẻ với bạn bè của bạn:

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận