Đề cương ôn tập một số vấn đề chính của bộ môn Môi trường và Con người được soạn theo bộ câu hỏi của trường Đại học Khoa học Huế. Gồm một số vấn đề như sau: Chương 1: MỞ ĐẦU Hiểu định nghĩa môi trường, hiểu và phân tích 5 chức năng cơ bản của môi trườngChương 2: CÁC NGUYÊN LÝ SINH THÁI HỌC ỨNG DỤNG TRONG MÔI TRƯỜNG Khái niệm quần thể và các đặc trưng chính, cho ví dụ Khái niệm quần xã, khái niệm và ý nghĩa chuỗi thức ăn, cho ví dụ. Khái niệm hệ sinh thái, cân bằng sinh thái Các tác động của con người lên hệ sinh thái và cân bằng sinh tháiChương 3: DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG Tác đông của gia tăng dân số lên các chức năng cơ bản của môi trường ̣ Quan hệ giữa gia tăng dân số với các dạng tài nguyên và các thành phần môi trường (phântích, cho ví dụ)Chương 4: CÁC HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN KINH TẾXÃ HÔI VÀ MÔI TRƯỜNG ̣ Các tác động của nền nông nghiệp công nghiệp hóa đến môi trường Các tác động của sản xuất công nghiệp đến môi trường Các tác động của du lịch đối với môi trường Đô thị hóa và các vấn đề môi trường.Chương 5: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Khái niệm và phân loại tài nguyên thiên nhiên (cho ví dụ) Vai trò của tài nguyên rừng, các nguyên nhân mất rừng (liên hệ Việt Nam). Vấn đề khan hiếm tài nguyên nước; đặc điểm của tài nguyên nước ở Việt Nam Các vấn đề môi trường liên quan đến tài nguyên khoáng sản Các giải pháp sử dụng năng lượng bền vữngChương 6: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Các nguồn ô nhiễm nước, các tác đông của ô nhiễm nước, liên hệ thực tiễn Việt Nam ̣ Các nguồn ô nhiễm không khí, các tác động của ô nhiễm không khí, liên hệ thực tiễn ViệtNam Chất thải rắn đô thị: khái niệm, các giải pháp quản lý thích hợpChương 7. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Biến đổi khí hâu: ̣ khái niêm, ̣ nguyên nhân, hâụ quả, giải pháp ứng phó; liên hệ thực tiễnViệt Nam. Sự suy giảm tầng ozon: hiện tượng, nguyên nhân, hậu quả và giải pháp. Khái niệm phát triển bền vững, nêu và phân tích sơ lược 9 nguyên tắc xây dựng xã hội pháttriển bền vững, liên hệ thực tiễn Việt Nam. A.R.M.Y Hồng Dung ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI Phần I [Chương 1+2] Định nghĩa môi trường: – Theo nghĩa rộng: tất bao quanh có ảnh hưởng đến vật thể hay kiện – Theo nghĩa gắn với người sinh vật: bao gồm yếu tố tự nhiên vật chất nhân tạo, bao quanh người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, tồn phát triển người sinh vật * Môi trường gắn với người: +Môi trường tự nhiên: bao gồm yếu tố tự nhiên (khơng khí, đất, nước,…) tồn khách quan ý muốn người +Môi trường xã hội: tổng thể mối quan hệ người với người luật lệ, thể chế, cam kết,… cấp khác +Môi trường nhân tạo: gồm yếu tố vật chất người tạo nên làm thành tiện nghi cho sống người (ô tô, nhà ở, đường xá,…) Năm chức môi trường: [1] Là không gian sinh sống người sinh vật – Xây dựng: mặt khu đô thị, sở hạ tầng – Giao thông vận tải: mặt bằng, khoảng không cho đường bộ, đường thủy, đường không, hàng hải – Sản xuất: mặt cho nhà máy, xí nghiệp, khu cơng nghiệp, sản xuất nơng-lâm-ngư – Giải trí: mặt bằng, móng cho hoạt động trượt tuyết, đua xe, đua ngựa [2] Là nơi chứa nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sông sản xuất người – Thức ăn, nước uống, khơng khí hít thở – Ngun liệu sản xuất cơng nghiệp – Năng lượng cho sinh hoạt, sản xuất – Thuốc chữa bệnh [3] Là nơi chứa đựng chất phết thải người tạo sống sản xuất – Tiếp nhận chứa đựng chất thải Bangtansonyeondan-BTS Page A.R.M.Y Hoàng Dung – Biến đổi chất thải nhờ trình vật lý, sinh học [4] Làm giảm nhẹ tác động thiên nhiên tới người sinh vật – Hạn chế lũ lụt, điều hòa khí hậu, chắn bão cát [5] Lưu trữ cung cấp thông tin cho người – Lịch sử địa chất, tiến hóa sinh vật, phát triển văn hóa người – Đa dạng nguồn gen – Chỉ thị, báo động sớm tai biến thiên nhiên bão, động đất, núi lửa Quần thể – Khái niệm: tập hợp cá thể loài, sống chung vùng lãnh thổ có khả sinh hệ – Các đặc trưng chính: (1) Kích thước mật độ quần thể +Kích thước quần thể: số lượng (cá thể), khối lượng (g,kg ) hay lượng tuyệt đối (kcal,cal) quần thể Kích thước quần thể không gian thời gian định ước lượng theo công thức: Nt = N0 + (B – D) + (I – E) Số lượng cá thể di cư khỏi quần thể thời gian t-to Số lượng cá thể nhập cư thời gian t-to Số lượng cá thể quần thể bị chết thời gian t-to Số lượng cá thể quần thể sinh thời gian t-to Số lượng cá thể quần thể ban đầu to Số lượng cá thể thời điểm t +Mật độ quần thể: số lượng cá thể (hay khối lượng, lượng) đơn vị diên tích (hay thể tích) mơi trường mà quần thể sinh sống Ví dụ: mật độ sâu 10 con/m 2, mật độ tảo 0.5 mg/m3… →Có ý nghĩa sinh học lớn, thể tiềm sinh sản quần thể sức tải môi trường (2) Sự phân bố cá thể quần thể (theo cách) +Phân bố đều: môi trường đồng nhất, tính lãnh thổ cá thể cao Bangtansonyeondan-BTS Page A.R.M.Y Hoàng Dung +Phân bố ngẫu nhiên: mơi trường đồng nhất, tính lãnh thổ cá thể khơng cao +Phân bố theo nhóm (phổ biến): mơi trường khơng đồng nhất, cá thể có xu hướng tập trung (3) Thành phần tuổi giới tính +Cấu trúc tuổi quần thể phản ánh tỷ lệ nhóm tuổi quần thể Cấu trúc tuổi quần thể khác loài khác phức tạp hay đơn giản +Trong sinh thái học, đời sống cá thể chia làm ba giai đoạn: trước sinh sản, sinh sản sau sinh sản→ quần thể hình thành nhóm tuổi tương ứng Khi chồng nhóm tuổi lên nhau, ta tháp tuổi Qua hình dạng tháp ta đánh giá xu phát triển số lượng quần thể +Tỷ lệ giới tính tỉ lệ số lượng cá thể đực Trong tự nhiên, tỷ lệ thường 1:1 Tuy vậy, tỷ lệ thực tế khác lồi giai đoạn khác nhau, đồng thời chịu chi phối môi trường (4) Sự tăng trưởng quần thể +Sự thay đổi số lượng cá thể phụ thuộc vào yếu tố: sinh, tử, nhập cư, di cư Để tính tốn tăng trưởng tự nhiên quần thể, người ta tính tỷ lệ sinh tử, bỏ qua thành phần nhập di cư +Quy luật tăng trưởng quần thể điều kiện sức tải môi trường (sự tăng số lượng quần thể chịu chi phối sức tải môi trường) mang ý nghĩa thực tế: dân số Trái đất tăng lên Các nhà khoa học ước tính với “sức tải” Trái đất (khơng gian sống, tài nguyên), đủ cho tỷ người sinh sống (5) Sự biến động số lượng cá thể quần thể +Số lượng cá thể quần thể thường không ổn định mà thay đổi theo mùa, theo năm, phụ thuộc vào yếu tố nội quần thể yếu tố cảu mơi trường Có hai dạng: * Biến động số lượng cá thể theo chu kì (ngày-đêm, mùa, năm…) * Biến động số lượng cá thể khơng theo chu kì (thiên tai, nhiễm, xâm nhập ngoại lai ) Quần xã Bangtansonyeondan-BTS Page A.R.M.Y Hoàng Dung – Khái niệm: tập hợp quần thể sống không gian định (sinh cảnh), có xảy tương tác sinh vật với – Ví dụ: quần xã đồng cỏ, quần xã bụi, quần xã ao hồ,… Chuỗi thức ăn – Khái niệm: dãy sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với Trong chỗi thức ăn có loại sinh vật chức khác +Sinh vật sản xuất: chủ yếu xanh +Sinh vật tiêu thụ: chủ yếu động vật, có sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2… +Sinh vật phân hủy: vi sinh vật phân hủy chất hữu thành vô (Sinh vật sản xuất: sinh vật tự dưỡng; sinh vật tiêu thụ phân hủy: sinh vật dị dưỡng) – Ví dụ: Sâu ăn cây→Chim sâu ăn sâu→Diều hâu ăn thịt chim→Vi khuẩn phân hủy thịt diều hâu chết – Ý nghĩa: +Có ý nghĩa quan trọng nghiên cứu tích lũy sinh học chất độc từ mơi trường vào sinh vật người +Giúp cho người hiểu biết sâu chất sống mối tương tác với yếu tố môi trường, khứ bao gồm sống tiến hoá người +Tạo kết định hướng cho hoạt động người tự nhiên để phát triển văn minh nhân loại theo nghĩa đại nó: không huỷ hoại sinh giới không phá huỷ môi trường Hệ sinh thái cân sinh thái – Hệ sinh thái: Là phức hợp thống quần xã sinh vật với môi trường vật lý xung quanh, có tương tác sinh vật với sinh vật với mơi trường thơng qua chu trình vật chất dòng lượng +Ví dụ hệ sinh thái: cánh rừng, cánh đồng, hồ… +Cấu trúc hệ sinh thái gồm thành phần: *Môi trường: chất vô cơ, chất hữu cơ, yếu tố vật lý nhiệt độ, ánh sáng *Sinh vật sản xuất *Sinh vật tiêu thụ *Sinh vật phân hủy Bangtansonyeondan-BTS Page A.R.M.Y Hoàng Dung +Phân biệt: hệ sinh thái tự nhiên (ao, hồ ); hệ sinh thái nhân tạo (bể nuôi cá) – Cân sinh thái: trạng thái mà số lượng cá thể quần thể trạng thái ổn định, hướng tới thích nghi cao với điều kiện mơi trường Ví dụ: điều kiện thuận lợi đó, sâu bọ phát triển mạnh làm số lượng chim sâu tăng theo Khi số lượng chim sâu tăng nhiều số lượng sâu bọ bị giảm nhanh chóng +Các hệ sinh thái tự nhiên có khả tự điều chỉnh để đạt trạng thái cân Cân sinh thái thiết lập sau có tác động bên cân mới, khác với cân ban đầu +Có hai chế để hệ sinh thái thực tự điều chỉnh: *Điều chỉnh đa dạng sinh học quần xã (số loài, số cá thể quần thể) *Điều chỉnh trình chu trình địa-hóa quần xã +Tuy nhiên, hệ sinh thái có khả tự thiết lập cân phạm vi định tác động Khu cường độ tác động lớn, vượt qua giới hạn, hệ sinh thái bị cân bằng, dẫn đến biến đổi, suy thối, chí hủy diệt Ví dụ: sơng, ao hồ tự nhiên nhận lượng nước thải phạm vi định có khả phân hủy chất thải để tự phục hồi lại trạng thái chất lượng nước- gọi trình tự làm Nhưng nguồn thải q nhiều, khả tự điều chỉnh khơng còn, nước sơng hồ bị nhiễm +Hệ sinh thái có tính đa dạng sinh học cao khả tự thiết lập cân lớn Các tác động người lên cân hệ sinh thái tự nhiên – Săn bắn đánh bắt mức; săn bắn loài động thực vật quý làm suy giảm nhanh số lượng cá thể số loài định – Chặt phá rừng tự nhiên để lấy gỗ, lấy đất canh tác xây dựng công trình (đơ thị, khu cơng nghiệp) làm nơi cư trú động thực vật – Đưa vào môi trường tự nhiên nhiều chất thải sinh hoạt, sản xuất; dẫn đến phá vỡ cân hệ sinh thái tự nhiên, gây nhiễm mơi trường Ví dụ: phát thải nhiều CO2→hiệu ứng nhà kính→ấm lên tồn cầu→nước biển dâng→biến hệ sinh thái rừng ngập mặn – Trong sản xuất công nghiệp, đưa vào hệ sinh thái tự nhiên hợp chất nhân tạo mà sinh vật khơng có khả phân hủy (dioxin); nơng nghiệp, lai tạo đưa vào tự nhiên loài sinh vật lờm thay đổi cân sinh thái tự nhiên – Các hoạt động phát triển sở hạ tầng, cơng trình xây dựng ngăn cản chu trình tuần hồn tự nhiên Ví dụ: đắp đập, xây nhà máy thủy điện, phá rừng đầu nguồn… làm cản chu trình nước Phần II [Chương 3+4] Bangtansonyeondan-BTS Page A.R.M.Y Hoàng Dung Tác động gia tăng dân số lên chức môi trường – Tạo sức ép lớn không gian sống cho người (giảm dần diện tích đất/người) – Tạo sức ép lớn lên tài nguyên thiên nhiên môi trường Trái đất khai thác mức nguồn tài nguyên – Tạo nguồn thải tập trung vượt khả tự phân hủy môi trường tự nhiên khu vực đô thị, khu sản xuất nông-công nghiệp – Làm suy giảm khả môi trường hạn chế thiên tai, cố; chí gia tăng nguy tai biến tự nhiên – Làm suy giảm nguồn gen quý săn bắn mang tính chất hủy diệt Quan hệ gia tăng dân số với dạng tài nguyên – Dân số tài nguyên đất đai: Hàng năm giới có gần 70.000 km đất canh tác bị hoang mạc hóa gia tăng dân số Hoang mạc hóa đe dọa gần 1/3 diện tích Trái đất, ảnh hưởng đến sống 850 triệu người Một diện tích lớn đất canh tác bị nhiễm mặn khơng khả trồng trọt tác động gián tiếp người – Dân số tài nguyên rừng: Dân số gia tăng dẫn đến thu hẹp diện tích rừng so nhu cầu: khai thác gỗ phục vụ xây dựng sinh hoạt, phá rừng làm rẫy, mở đường giao thông, nuôi trồng thủy sản… Ước tính 80% nguyên nhân suy giảm rừng nhiệt đới giới gia tăng dân số Ở Việt Nam, tính trung bình từ năm 1975 đến 2003, diện tích rừng giảm 2,5% ứng với mức tăng dân số 1% – Dân số tài nguyên nước: Tác động việc gia tăng dân số tài nguyên nước sau: +Làm giảm diện tích mặt nước (ao, hồ, sơng ngòi ) +Làm ô nhiễm nguồn nước chất thải sinh hoạt, sản xuất nông-công nghiệp… +làm thay đổi chế độ thủy văn dòng chảy sơng suối Chương trình nghiên cứu nước UNESCO rằng, năm 1985 nguồn nước Trái đất đầu người dồi với 33.000 m 3/người/năm, giảm xuống 8.5000m3/người/năm – Dân số khí quyển: Việc gia tăng dân số nước phát triển phát triển chịu gần 2/3 trách nhiệm việc gia tăng lượng phát thải CO 2→Gần đây, tiêu “Tổng phát thải CO 2” “Phát thải CO2 bình quân đầu người” đưa vào báo cáo với tống kê dân số Ví dụ năm 2006, quốc gia có lượng phát thải CO cao Mỹ với 5.697 triệu Mức bình quân giới 4.1 triệu CO2/người, cao Qatar 46 CO2/người Các tác động nơng nghiệp cơng nghiệp hóa đến mơi trường Bangtansonyeondan-BTS Page A.R.M.Y Hồng Dung – Khơng quan tâm đến tính sinh học giới sinh vật – Không quan tâm đến hoạt động sinh học đất – Tạo sản phẩm chất lượng: nhiều nước, ăn không ngon; dư lượng hóa chất độc hại thuốc trừ sâu, phân bón hóa học, chất kích thích sinh trưởng… – Làm lãng quên dần trồng vật nuôi gốc địa phương chuyên canh, tập trung đầu tư vào số giống – Làm xuống cấp chất lượng mơi trường +Suy thối chất lượng đất đưa nhiều hóa chất vào đất, dùng dụng cụ giới nặng làm phá vỡ kết cấu đất… +Ơ nhiễm mơi trường (đất, nước) phân bón hóa chất bảo vệ thực vật +Gây mặn hóa thứ sinh tưới tiêu khơng hợp lý – Sự phân hóa xã hội giàu nghèo ngày mạnh, tính ổn định xã hội ngày mong manh →Nền cơng nghiệp hóa mang lại nhiều thành tựu to lớn không bền vững Các tác động du lịch mơi trường a Tác động tích cực – Bảo tồn thiên nhiên Du lịch góp phần khẳng định giá trị góp phần vào việc bảo tồn diện tích tự nhiên quan trọng, phát triển khu bảo tồn, vườn quốc gia… – Tăng cường chất lượng mơi trường Du lịch cung cấp sáng kiến cho việc làm môi trường thông qua kiểm sốt chất lượng khơng khí, đất, nước, rác thải; chương trình quy hoạch cảnh quan, thiết kế xây dựng tu bảo dưỡng cơng trình – Đề cao môi trường Việc phát triển sở du lịch thiết kế tốt đề cao giá trị cảnh quan – Cải thiện hạ tầng sở Các sở hạ tầng sân bay, đường xá, hệ thống cấp thoát nước, xử lý chất thải, thơng tin liên lạc cải thiện thông qua hoạt động du lịch – Tăng cường hiểu biết môi trường cộng đồng địa phương thông qua đề cao giá trị văn hóa thiên nhiên điểm du lịch làm cho cộng đồng địa phương tự hào di sản họ gắn liền vào hoạt đọn bảo vệ di sản văn hóa du lịch b Tác động tiêu cực – Ảnh hưởng tới tài nguyên thiên nhiên Hoạt động giải trí vùng biển bơi lặn, câu cá thể thao ảnh hưởng tới rạng san hô, nghề cá Sử dụng lượng nhiều hoạt động du lịch Bangtansonyeondan-BTS Page A.R.M.Y Hồng Dung gây ảnh hưởng đến khí Các nhu cầu lượng, thực phẩm ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng địa phương Việc xây dựng sở hạ tầng phục vụ du lịch làm cho đất bị thối hóa, nơi lồi hoang dã bị đi, làm giảm giá trị cảnh quan – Làm giảm tính đa dạng sinh học Do xáo trộn nơi loài hoang dã, khai hoang để phát triển du lịch, gia tăng áp lực loài bị đe dọa đoạt động săn bắt buôn bán trái phép, tăng nhu cầu chất đốt, cháy rừng – Ảnh hưởng đến văn hóa xã hội cộng đồng Các hoạt động du lịch làm xáo trộn sống cấu trúc xã hội cộng dồng địa phương có tác động chống lại hoạt động truyền thống việc bảo tồn phát triển bền vững đa dạng sinh học – Nước thải Nếu hệ thống thu gom xử lý nước thải cho chuỗi nhà hàng, khách sạn nước thải ngấm xuống nước ngầm thủy vực lân cận, gây ô nhiễm lan truyền nhiều loại dịch bệnh – Rác thải Vứt rác bừa bãi vấn đề chung khu du lịch Bình quân khách du lịch thải 1kg rác ngày Đây nguyên nhân gây cảnh quan, vệ sinh, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng nảy sinh xung đột xã hội Đơ thị hóa vấn đề môi trường – Dân số tăng nhanh gây tải hệ thống hạ tầng kĩ thuật thị (cấp nước sử lý nước thải, giao thông, thu gom xử lý rác) làm chất lượng môi trường suy giảm, biểu gồm: +Gia tăng nhiễm khơng khí khí thải, bụi, tiếng ồn từ giao thông, sản xuất công nghiệp, xây dựng sở hạ tầng… +Gia tăng ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm nước thải sinh hoạt, công nghiệp, chất thải rắn +Bùng nổ chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp, dẫn đến bất cập thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn; góp phần vào ô nhiễm nước, không khí, lan truyền dịch bệnh +Sử dụng đất đai bất hợp lý: diện tích rừng tự nhiên, xanh bị thu hẹp để sử dụng cho đất ở, sở hạ tầng… – Sự di cư ạt vào thị làm gia tăng xóm lều, khu ổ chuột→gia tăng tỷ lệ người nghèo→Sự lan tràn dịch bệnh thiếu nước sạch; điều kện vệ sinh, môi trường kém; Gia tăng tệ nạn xã hội →Nghèo đói, tệ nạn xã hội làm cho chất lượng mơi trường suy giảm; nghèo đói-mơi trường kết hợp thành vòng luẩn quẩn Phần III [Chương 5] Khái niệm phân loại tài nguyên thiên nhiên – Khái niệm: + Là tất dạng vật chất, tri thức, thông tin người sử dụng để tạo cải vật chất hay tạo giá trị sử dụng +Theo quan hệ với người, tài nguyên chia làm hai loại: tài nguyên thiên nhiên tài nguyên xã hội Bangtansonyeondan-BTS Page A.R.M.Y Hoàng Dung – Phân loại: +Tài nguyên vĩnh cửu Là tài nguyên liên quan trực tiếp gián tiếp đến lượng mặt trời (trực tiếp: chiếu ánh sáng trực tiếp; gián tiếp: gió, sóng biển, thủy triều ) +Tài nguyên tái tạo Là loại tài nguyên tự trì, tự bổ sung liên tục quản lý hợp lý Ví dụ: tài nguyên sinh vật (động thực vật), tài nguyên đất, nước +Tài nguyên không tái tạo Là dạng tài nguyên bị biến đổi hay sau q trình sử dụng Ví dụ: Tài ngun khống sản, nhiên liệu hóa thạch, tai ngun di truyền (gen) *Theo chất tự nhiên, tài nguyên phân loại: Tài nguyên đất; Tài nguyên nước; Tài nguyên khoáng sản; Tài nguyên rừng; Tài nguyên biển;… Tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên tái tạo Tài nguyên vĩnh cửu Năng lượng Mặt trời Gió, sóng biển, thủy Sinh Đất Tài ngun khơng tái tạo Nước vật Khống sản Nhiên liệu hóa thạch Gen (di truyền) Sơ đồ phân loại tài nguyên thiên nhiên Vai trò tài nguyên rừng, nguyên nhân rừng Việt Nam a Vai trò – Vai trò sinh thái +Điều hòa khí hậu Rừng ảnh hưởng đến nhiệt độ, độ ẩm khơng khí, thành phần khí có ý nghiac điều hòa khí hậu Rừng góp phần làm giảm tiếng ồn Rừng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng làm cân lượng O2và CO2 khí Bangtansonyeondan-BTS Page A.R.M.Y Hoàng Dung +Đa dạng nguồn gen Rừng hệ sinh thái có độ đa dạng sinh học cao cạn, rừng nhiệt đới ẩm Là nơi cư trú cuẩ hàng triệu loài sinh vật vi sinh vật, rừng xen ngân hàng gen khổng lồ, lưu trữ loại gen quý – Vai trò bảo vệ mơi trường + Hấp thụ CO2 Rừng “lá phổi xanh” hấp thụ CO 2, tái sinh oxy, điều hòa khí hậu cho khu vực Trung bình hecta rừng tạo nên 16 oxy/năm +Bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn Thảm thực vật có chức quan trọng việc ngăn cản phần nước mưa rơi xuống đất có vai trò phân phối lại lượng nước Rừng làm tăng khả thấm giữ nước đất, hạn chế dòng chảy mặt Tầng thảm mục rừng có khả giữ lại lượng nước 100-900% trọng lượng Tán rừng có khả làm giảm sức cơng phá nước mưa lớp đất bề mặt Lượng đất xói mòn vùng đất có rừng 10% vùng đất khơng có rừng + Thảm mục rừng kho chứa chất dinh dưỡng khoáng, mùn ảnh hưởng lớn đến độ phì nhiêu đất Đây nơi cư trú cung cấp dinh dưỡng cho vi sinh vật, nhiều loại côn trùng động vật đất, tạo môi trường thuận lợi cho động vật vi sinh vật đất phát triển có ảnh hưởng đến trình xảy đất – Về cung cấp tài nguyên + Lương thực thực phẩm Năng suất trung bình rừng giới đạt chất khô/hecta/năm đáp ứng 2- 3% nhu cầu lương thực thực phẩm cho người +Nguyên liệu Rừng nguồn cung cấp gỗ, chất đốt, nguyên vật liệu cho công nghiệp +Cung cấp dược liệu Nhiều loài thực vật động vật rừng loại thuốc chữa bệnh Căn vào vai trò rừng, người ta phân biệt: *Rừng phòng hộ → bảo vệ nguồn nước, đất, điều hòa khí hậu, bảo vệ mơi trường *Rừng đặc dụng → bảo tồn thiên nhiên, nghiên cứu khao học, bảo vệ di tích *Rừng sản xuất → khai thác gỗ, củi, động vật… kết hợp mục đích phòng hộ b Các nguyên nhân rừng Việt Nam – Nguyên nhân thu hẹp rừng nước ta nạn du canh, du cư, phá rừng đốt rừng làm nông nghiệp, trồng xuất khẩu, lấy gỗ củi, mở mang đô thị, làm giao thông, khai thác mỏ – Hậu chiến tranh hóa học Mỹ thực Việt Nam thời gian qua để lại cho rừng không nhỏ (trong chiến tranh quân đội Mỹ rải xuống miền Nam 80 triệu lít thuốc diệt cỏ 2,4-D 2,4,5-T có lẫn dioxin) Bangtansonyeondan-BTS Page 10 A.R.M.Y Hoàng Dung – Sức ép dân số nhu cầu đời sống, lương thực thực phẩm, lượng, gỗ dân dụng mối đe dọa rừng lại nước ta Vấn đề khan tài nguyên nước; đặc điểm tài nguyên nước Việt Nam a Vấn đề khan tài nguyên nước – Phân bố tài nguyên nước không vùng, quốc gia lượng mưa trái đất phân bố khơng phụ thuộc vào địa hình khí hậu (hoang mạc 2000mm) – Nguy thiếu nước khai thác ngày nhiều tài nguyên nước phục vụ cho sinh hoạt sản xuất Trong vòng 70 năm qua, lượng sử dụng tồn cầu tăng lần; lượng nước ngầm khai thác năm 1980 gấp 30 lần năm 1960 Hiện tượng thiếu nước xảy nhiều vùng rộng lớn (Trung Đông, Châu Phi) Do chặt phá rừng mà nguồn nước nội địa suy giảm nhanh chóng, nhiều dòng sơng vào mùa mưa trở nên khơng có nước b Đặc điểm tài nguyên nước Việt Nam – Việt Nam có tài ngun nước ta phong phú, bình qn đầu người 17.000m3/năm +Nước mặt Do nước mưa nước ta vào loại cao (2000mm/năm; gấp 2,6 lần lượng mưa trung bình vùng lục địa giới) tạo nên mạng dày đặc sơng suối Tổng lượng dòng chảy hàng năm sông suối Việt Nam khoảng 853 km 3, tổng lượng dòng chảy phát sinh lãnh thổ Việt Nam 317km3/năm (37% tổng lượng dòng chảy), phần lại sản sinh từ nước láng giềng (536km3/năm, chiếm 63%) +Nước ngầm Cùng với nước mặt có nước ngầm với trữ lượng đáng kể Theo tính tốn dự báo nay, trữ lượng có tiềm khai thác khoảng 60 tỷ m 3/năm trữ lượng khai thác khoảng 5% – Về chất lượng sơng ngòi nước ta dù có xuất hiện tượng nhiễm chất hữu cơ, chất dinh dưỡng, kim loại nặng hóa chất độc vài nơi (chủ yếu hạ lưu sông chảy qua đô thị lớn gần khu cơng nghiệp) Song nhìn chung thỏa mãn nhu cầu kinh tế xã hội Các vấn đề môi trường liên quan đến tài ngun khống sản – Tác động mơi trường hoạt động từ khai thác đến sử dụng khoáng sản: +Khai thác khoáng sản gây đất, rừng, ô nhiễm nước, ô nhiễm không khí (bụi, khí độc), ô nhiễm phóng xạ, tiếng ồn +Vận chuyển, chế biến khống sản gây nhiễm khơng khí, nước nhiễm chất thải rắn Bangtansonyeondan-BTS Page 11 A.R.M.Y Hoàng Dung +Sử dụng khống sản gây nhiễm khơng khí (CO2, SO2, bụi, khí độc ) nhiễm nước, chất thải rắn – Việc bảo vệ tài nguyên môi trường khai thác sử dụng khoáng sản Việt Nam, phải quan tâm đến khía cạnh: +Hạn chế tổn thất tài nguyên tác động tiêu cực đến mơi trường q trình thăm dò, khai thác chế biến +Điều tra chi tiết, quy hoạch khai thác chế biến khống sản, khơng sản xuất thơ loại nguyên liệu khoáng, tăng cường tinh chế tuyển luyện khống sản +Đầu tư kinh phí xử lý chất nhiễm phát sinh trình khai thác sử dụng khoáng sản như: xử lý chống bụi, chống độc, xử lý nước thải… Các giải pháp sử dụng lượng bền vững – Các giải pháp lượng loài người hướng tới số mục tiêu sau: +Duy trì lâu dài nguồn lượng trái đất +Hạn chế tối đa tác động môi trường khai thác sử dụng lượng +Sử dụng hợp lý nguồn lượng cho phát triển kinh tế +Thay đổi cấu lượng, giảm mức độ tiêu thụ lượng hóa thạch +Tăng giá lượng để giảm lãng phí lượng +Tăng cường đầu tư nghiên cứu phát triển nguồn lượng mới, lượng tái sinh theo hướng hạ giá thành sản xuất cho chúng cạnh tranh với nguồn lực lượng truyền thống +Nghiên cứu quy trình sản xuất, thiết bị sản xuất để tiết kiệm lượng Phần IV [Chương 6+7] Các nguồn ô nhiễm nước, tác động ô nhiễm nước a Các nguồn ô nhiễm nước – Các nguồn gây nhiễm nước tự nhiên hay nhân tạo: +Nguồn tự nhiên: Nhiễm mặn, nhiễm phèn, thối rữa xác động vật… +Nguồn nhân tạo: Nước thải từ khu dân cư (nước thải sinh hoạt), nước thải công nghiệp – Người ta phân biệt: Bangtansonyeondan-BTS Page 12 A.R.M.Y Hồng Dung +Nguồn nhiễm cố định (nguồn điểm) Ví dụ cống xả nước thải +Nguồn nhiễm phân tán (nguồn khơng điểm) Ví dụ nước chảy tràn đồng ruộng b Các tác động ô nhiễm nước – Đối với hệ sinh thái nước Suy giảm oxy hòa tan, gây nhiễm độc nước → tiêu diệt sinh vật nước, suy giảm đa dạng sinh học, – Đối với người Giảm nguồn nước sạch, trực tiếp tác động đến sức khỏe (qua ăn uống) hay gián tiếp (qua trung gian truyền bệnh) – Đối với hoạt động phát triển Giảm suất sản xuất nơng nghiệp ni trồng thủy sản, tăng chi phí sản xuất công nghiệp, suy giảm dịch vụ du lịch… Các nguồn nhiễm khơng khí, tác động nhiễm khơng khí a Các nguồn nhiễm khơng khí – Về chất, phân biệt hai nhóm nguồn nhiễm khơng khí: +Nguồn thiên nhiên Bão cát, núi lửa phun, cháy rừng, xác sinh vật thối rữa… +Nguồn nhân tạo Do hoạt động người gồm: *Sản xuất cơng nghiệp Ống khói nhà máy nhiệt điện, hóa chất, luyện kim, ; đặc điểm có nồng độ chất độc hại cao tập trung *Giao thơng vận tải Khí xả từ xe tơ, xe máy, máy bay, ; đặc điểm di động, phân tán rộng *Sinh hoạt Bếp đun, lò sưởi, đốt rác, ; đặc điểm quy mô nhỏ tác động cục bộ, trực tiếp gia đình nên để lại hậu lớn lâu dài b Các tác động nhiễm khơng khí – Những vấn đề tồn cầu +Hiệu ứng nhà kính ấm lên tồn cầu *Bình thường, số khí – đặc biệt CO – khí có khả giữ lại phần xạ phát từ mặt đất tạo thành nhiệt độ độ ẩm cho Trái đất (giống nhà kính trồng cây) gọi Hiệu ứng nhà kính (greenhouse effect) *Tuy nhiên hoạt động người nồng độ khí CO thải vào khí ngày tăng làm xạ bị giữ lại nhiều nên nhiệt độ trung bình Trái Đất ngày tăng lên Đó tượng “ấm lên tồn cầu” nhà mơi trường học quan tâm nhiều thời gian gần Ước tính vòng 100 năm qua, nhiệt độ trung bình trái đất tăng lên khoảng 0,5 ÷ 0,6oC Bangtansonyeondan-BTS Page 13 A.R.M.Y Hoàng Dung *Nhiệt độ trái đất tăng lên làm biến đổi khí hậu, tăng mực nước biển tan băng hai cực làm ngập nhiều vùng giới, làm tăng thiên tai (lụt, bão), gây nhiễm mặn nhiều sông… +Sự suy giảm tầng ôzôn *Trái đất che chở tầng ơzơn tầng bình lưu khí (ở độ cao 11- 65 km) chống lại tia cực tím từ mặt trời, tia gây tác hại xấu cho sinh vật người mặt đất (ví dụ ung thư da) Ước tính giảm sút 1% tầng ơzơn khí làm lượng tia cực tím chiếu xuống trái đất tăng lên 2%, điều làm cho số trường hợp bị ung thư tăng lên đến 7% *Việc sử dụng chất CFC (chlorofluorocarbon) kỹ nghệ lạnh, công nghệ rửa mạch in điện tử… nhiều năm trước làm tích lũy chúng tầng bình lưu Các chất CFC phân hủy khí Ozon, làm suy giảm nồng độ, độ dày tầng ôzôn Quan sát cho thấy suy giảm xảy mạnh hai cực, Nam Cực, tạo lỗ hổng ôzôn +Mưa axit *Nước mưa bình thường có tính axit nhẹ, khơng có tác hại Tuy nhiên, khí thải SO2 NO2 người thải vào khí phản ứng với nước tạo thành axit (H 2SO4 HNO3), chúng làm cho nước mưa có tính axit mạnh *Mưa axit thường khơng xảy nơi thải khí thải nói (khu công nghiệp) mà lại xảy vùng lân cận di chuyển đám mây – Tác động lên sức khỏe người +Phần lớn chất gây ô nhiễm gây tác hại sức khỏe người, ảnh hưởng mãn tính hay cấp tính, gây tử vong Ví dụ CO gây ngạt thở dẫn đến tử vong; SO2 gây kích ứng đường hơ hấp, viêm lt phế quản phổi; bụi chì gây tổn hại gan, thận, hệ thần kinh; hạt bụi nhỏ 40µm gây hủy hoại phổi, ung thư phổi… +Điển vụ ngộ độc khói sương Ln Đơn năm 1952 gây tử vong 5000 người – Tác động lên động thực vật cơng trình xây dựng +Khí SO2 Cl2 chất gây nhiễm có hại đến thực vật Nồng độ SO không khí khoảng 0,03 ppm gây ảnh hưởng đến sinh trưởng rau Ở nồng độ cao thời gian ngắn làm rụng gây chết thực vật; nồng độ thấp với thời gian kéo dài số ngày làm vàng úa rụng Khí SO đặc biệt có hại lúa mạch bơng Nhiều loài hoa ăn kể cam quýt, đặc biệt nhạy cảm Cl nhiều trường hợp nồng độ tương đối thấp +Đặc biệt, mưa axít ảnh hưởng rõ rệt đến hệ sinh thái thủy vực (ao, hồ) đất làm giảm pH, sinh vật suy yếu chết, tác động tới rừng Ví dụ Thụy Điện tổn thất 4,5 triệu m gỗ năm mưa axit Bangtansonyeondan-BTS Page 14 A.R.M.Y Hoàng Dung +Mưa axit làm hư hỏng cơng trình xây dựng, tượng đài, di tích lịch sử văn hóa… kim loại, đá vơi, bê tơng… q trình ăn mòn, rửa trôi… Sắt thép kim loại khác mơi trường khí ẩm, nóng bị nhiễm khí SO2 bị hang gỉ nhanh Chất thải rắn đô thị: khái niệm, giải pháp quản lý thích hợp – Định nghĩa +Theo quan niệm chung chất thải rắn toàn loại vật chất người loại bỏ hoạt động kinh tế – xã hội mình, bao gồm hoạt động sản xuất, hoạt động sống trì tồn cộng đồng Trong đó, quan trọng loại chất thải sinh từ hoạt động sản xuất hoạt động sống +Quan điểm chất thải rắn đô thị gọi chung rác thải đô thị, định nghĩa là: Vật chất mà người tạo ban đầu vứt bỏ khu vực thị mà khơng đòi hỏi bồi thường cho vứt bỏ Thêm vào đó, chất thải coi chất thải rắn đô thị chúng xã hội nhìn nhận thứ mà thành phố phải có trách nhiệm thu gom tiêu hủy – Giải pháp +Thu gom phân loại chất thải rắn nguồn để tái chế, tái sử dụng hay tiêu hủy cách hợp lý để hạn chế gây ô nhiễm môi trường, giảm thiểu tỉ lệ chôn lấp +Về nguyên tắc, chất thải rắn phân làm loại: Chất thải hữu cơ, chất thải dễ phân hủy chất thải khó phân hủy Việc phân loại chất thải rắn phụ thuộc vào nguồn gốc phát sinh dễ dàng có biện pháp khác loại chất thải rắn cụ thể +Tại khu dân cư tiến hành thu gom theo điểm, điểm tập kết rác thải đem container chứa rác thải di động phù hợp với loại rác riêng biệt; hộ gia đình phải đổ rác điểm tập kết rác +Xác định rõ vai trò quyền hạn trách nhiệm quan chức việc quản lý chất thải rắn; Tăng ngân sách nhà nước cho hoạt động thu gom, vận chuyển xử lý chất thải rắn để đầu tư cho trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật công tác tuyên truyền bảo vệ mơi trường Biến đổi khí hậu: khái niệm, ngun nhân, hậu quả, giải pháp ứng phó – Khái niệm: Biến đổi khí hậu thay đổi trạng thái khí hậu so với trung bình và/hoặc dao động khí hậu trì khoảng thời gian dài, thường vài thập kỷ dài Biến đổi khí hậu q trình tự nhiên bên tác động bên ngoài, hoạt động người làm thay đổi thành phần khí – Nguyên nhân: Bangtansonyeondan-BTS Page 15 A.R.M.Y Hoàng Dung +Do gia tăng phát thải khí nhà kính (CO2, CH4) vào khí quyển, chủ yếu từ hoạt động người +Do hoạt động khai thác mức bể hấp thụ bể chứa khí nhà kính sinh khối, rừng, hệ sinh thái biển, ven bờ đất liền khác Việc phá rừng gây tác động kép: vừa thải vào khí lượng khí CO2 vừa nguồn hấp thụ CO2 (cây xanh quang hợp) – Hậu quả: +Đối với hệ sinh thái *Nước biển dâng làm ngập vùng đất thấp, đảo nhở→ biến hệ sinh thái *Nước biển dâng làm tăng nhiễm mặn vùng đất nằm sâu nội địa, ảnh hưởng đến hệ sinh thái ven bờ, làm cho san hô chết hàng loạt… *Di chuyển đới khí hậu tồn hàng nghìn năm Trái đất dẫn tới nguy đe dọa sống loài sinh vật, hệ sinh thái *Thay đổi cường độ hoạt động q trình hồn lưu khí quyển, vòng tuần hồn nước tự nhiên chu trình sinh địa hóa khác +Thay đổi chất lượng thành phần khí thủy quyển; tác động đến sức khỏe người sinh vật; suy giảm tài nguyên nước +Đối với hoạt động sống sản xuất người Phải di chuyển đến nơi cao hơn; phải thay đổi mùa vụ phương thức canh tác; phải quy hoạch lại hệ thống hạ tầng – Giải pháp: (của VN) +Ký Công ước khung LHQ Biến đổi khí hậu (6/1992) +Phê chuẩn Công ước khung LHQ Biến đổi khí hậu (16/11/1994) +Phê chuẩn nghị định thư Kyoto ( 25/9/2002) +Phê chuẩn “Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu” (2008) +Cơng bố “ Kịch biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam” (6/2009) +Phê duyệt “Chiến lược quốc gia biến đổi khí hậu (2011) +Cập nhật “ Kịch biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam” (2012) +Công bố “Kế hoạch hành động quốc gia biến đổi khí hậu giai đoạn 2012-2020” (2012) Sự suy giảm tầng ozon: tượng, nguyên nhân, hậu giải pháp Bangtansonyeondan-BTS Page 16 A.R.M.Y Hoàng Dung – Hiện tượng: +Các nhà khoa học phát suy giảm mạnh nồng độ Ozon Nam Cực (1985) Bắc Cực (1987) Australia New Zealand (1989)… +Mức suy giảm Ơzơn trung bình tồn cầu từ 1980-1995 khoảng 5%, thời gian 1992-1994 lượng Ozon thấp vào mùa xuân Nam Cực với diện tích ~24 triệu km2 +Năm 1995 ghi nhận trị số ozon thấp kỷ lục (25% mức trung bình) Siberia phần lớn Châu Âu (nồng độ Ozon giảm 10% tia cực tím đến mặt đất tăng 20%) – Nguyên nhân: Ozon bị phân hủy số tác nhân xuất phát từ tầng đối lưu CFC, Halon NOx hoạt động người thải (CFC – chất sinh hàn, dung môi công nghiệp điện tử; Halon – chất dập lửa; NOx – từ máy bay phản lực ) – Giải pháp: +21 quốc gia Cộng đồng Châu Âu ký “Công ước bảo vệ tầng ozon” (1985) +“Nghị định thư Montreal” việc thay hạn chế sử dụng CFC kỹ nghệ lạnh phê chuẩn Sau có văn bổ sung : Luân Đôn (1990), Copenhagen (1992), Montreal (1997) Bắc Kinh (1999): *Các nước phát triển loại trừ hoàn toàn sản xuất sử dụng chất CFC Halon vào năm 1996; chất HCFC vào năm 2020 *Các nước phát triển ưu đãi sử dụng chất CFC Halon đến năm 2010 chất HCFC đến năm 2040 +Tuy nhiên CFC tồn khí 80 – 185 nên tác dụng phân hủy Ơzơn tiếp tục vài chục năm sau ngừng thải Khái niệm phát triển bền vững, nêu phân tích sơ lược nguyên tắc xây dựng xã hội phát triển bền vững – Khái niệm: “phát triển bền vững phát triển đáp ứng nhu cầu mà không làm tổn hại đến khả hệ tương lai việc đáp ứng nhu cầu họ” Một cách diễn đạt khác: phát triển bền vững trình giành xếp thỏa hiệp hệ thống kinh tế môi trường tự nhiên xã hội – nguyên tắc xây dựng xã hội phát triển bền vững 1) Tôn trọng quan tâm đến đời sống cộng đồng 2) Cải thiện chất lượng sống người Bangtansonyeondan-BTS Page 17 A.R.M.Y Hồng Dung 3) Bảo vệ sức sống tính đa dạng Trái Đất 4) Hạn chế đến mức thấp việc làm suy giảm nguồn tài nguyên không tái tạo 5) Giữ hoạt động khả chịu Trái Đất 6) Thay đổi thái độ hành vi cá nhân 7) Để cho cộng đồng tự quản lý mơi trường 8) Đưa khuôn mẫu quốc gia cho phát triển tổng hợp bảo vệ 9) Xây dựng khối liên minh toàn cầu ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ~~~~~~~~~~~~~~~~ Bangtansonyeondan-BTS Page 18 TheEnd~~~~~~~~~~~~~~ … chất độc từ môi trường vào sinh vật người +Giúp cho người hiểu biết sâu chất sống mối tương tác với yếu tố môi trường, khứ bao gồm sống tiến hoá người +Tạo kết định hướng cho hoạt động người tự… không phá huỷ môi trường Hệ sinh thái cân sinh thái – Hệ sinh thái: Là phức hợp thống quần xã sinh vật với mơi trường vật lý xung quanh, có tương tác sinh vật với sinh vật với môi trường thông… động gia tăng dân số lên chức môi trường – Tạo sức ép lớn không gian sống cho người (giảm dần diện tích đất /người) – Tạo sức ép lớn lên tài nguyên thiên nhiên môi trường Trái đất khai thác mức
– Xem thêm –
Xem thêm: ĐỀ CƯƠNG ôn tập MÔI TRƯỜNG và CON NGƯỜI,
Xem thêm: Khóa học Nghệ thuật giao tiếp dí dỏm
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục