Địa lí 8 – Nội dung tự học – Ôn tập kiểm tra 1 tiết HK2

Ngày đăng : 09/02/2021, 04 : 59

– Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo  Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng của biển sâu sắc.. Chịu nhiều thiên tai: bão, lũ l[r] (1)NỘI DUNG TỰ HỌC_ÔN TẬP KIỂM TRA TIẾT_ ĐỊA LÍ 8_HK2 Câu 1: Phần đất liền Việt nam có diện tích bao nhiêu? Nêu điểm cực phần đất liền Việt Nam – Diện tích: 331 212 km2 + Điểm cực Bắc: 23023’B thuộc tỉnh Hà Giang + Điểm cực Nam: 8034’B thuộc tỉnh Cà Mau + Điểm cực Tây: 102009’Đ thuộc tỉnh Điện Biên + Điểm cực Đơng: 109024’Đ thuộc tỉnh Khánh Hồ – Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài15 vĩ độ, nằm môi trường nhiệt đới – Từ Tây sang Đông, phần đất liền nước ta mở rộng kinh độ – Nằm múi thứ 7 theo GMT Câu 2: Trình bày đặc điểm bật vị trí địa lí Việt Nam mặt tự nhiên Những đặc điểm có ảnh hưởng đến khí hậu, thiên nhiên kinh tế -xã hội nước ta Đặc điểm bật vị trí địa lí Việt Nam mặt tự nhiên: – Vị trí nội chí tuyến  Nước ta có khí hậu nhiệt đới, thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa – Vị trí cầu nối đất liền biển, nước Đông Nam Á đất liền Đông Nam Á hải đảo  Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng biển sâu sắc Chịu nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, … xảy hàng năm – Vị trí tiếp xúc luồng gió mùa luồng sinh vật  Nằm khu vực gió mùa châu Á, nên khí hậu có mùa rõ rệt ứng với mùa gió Thiên nhiên đa dạng tài nguyên sinh vật phong phú – Vị trí gần trung tâm khu vực Đơng Nam Á  Nằm gần trung tâm ĐNÁ, nên thuận lợi việc giao lưu hợp tác phát triển kinh tế-xã hội Câu 3: Nêu đặc điểm hình dạng lãnh thổ Việt Nam – Phần đất liền nước ta kéo dài theo chiều Bắc-Nam (1650 km), đường bờ biển hình chữ S dài 3260 km, đường biên giới đất liền dài 4600 km – Phần biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rộng phía đơng đơng nam, có nhiều đảo quần đảo Biển Đơng có ý nghĩa chiến lược nước ta mặt an ninh quốc phòng phát triển kinh tế Câu 4: Hãy nêu diện tích, giới hạn biển Đơng? Biển Đơng biển lớn, tương đối kín với diện tích 447 000 km2 nằm vùng nhiệt đới gió mùa Đơng Nam Á Biển Đơng trải rộng từ Xích Đạo tới chí tuyến Bắc Vùng biển Việt Nam phần biển Đơng (có diện tích khoảng triệu km2) Câu 5: Hãy nêu đặc điểm khí hậu biển? Mang tính chất nhiệt đới gió mùa, thể hiện: – Chế độ gió: gió biển mạnh đất liền Có mùa gió: Gió hướng đơng bắc (từ tháng10 đến tháng 4), gió hướng tây nam (từ tháng đến tháng 9) – Chế độ nhiệt: biển nóng quanh năm, trung bình 230C, mùa đơng ấm, mùa hạ mát đất liền Biên độ nhiệt nhỏ – Chế độ mưa: mưa biển đất liền (từ 1100 đến 1300 mm/năm) Câu 6: Hãy nêu đặc điểm hải văn biển? Dòng biển: tương ứng với hai mùa gió: + Dịng biển mùa đơng: hướng Đơng Bắc -Tây Nam + Dịng biển mùa hạ: hướng Tây Nam – Đông Bắc – Chế độ triều: phức tạp, độc đáo (nhật triều, tạp triều) – Độ muối: trung bình từ 30-33%o Câu 7: Nêu số tài nguyên vùng biển nước ta Chúng sở cho ngành kinh tế nào? – Giàu có hải sản (cá, tơm, mực…)  thuận lợi cho việc khai thác, nuôi trồng chế biến hải sản – Có nhiều khống sản (dầu mỏ, khí đốt, cát, muối…)  thuận lợi cho ngành cơng nghiệp phát triển – Có nhiều bãi biển đẹp  thuận lợi phát triển du lịch biển – Có nhiều vũng, vịnh  thích hợp xây dựng hải cảng, phát triển giao thông vận tải biển Câu 8: Biển gây khó khăn kinh tế đời sống nhân dân ta Thiên tai thưởng xảy (mưa bão, sóng lớn, nước biển dâng, sạt lở bờ biển…), môi trường biển bị ô nhiễm ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế đời sống nhân dân Câu 9: Trình bày lịch sử phát triển tự nhiên nước ta Chia làm ba giai đoạn lớn: Giai đoạn Tiền Cambri: (tạo lập móng sơ khai lãnh thổ) Cách khoảng 542 triệu năm – Đại phận nước ta biển (2) Giai đoạn Cổ kiến tạo: (phát triển, mở rộng ổn định lãnh thổ) – Cách khoảng 65 triệu năm – Có nhiều vận động tạo núi lớn Phần lớn lãnh thổ nước ta trở thành đất liền – Xuất khối núi đá vôi bể than đá lớn – Sinh vật phát triển mạnh mẽ (thời kì cực thịnh bò sát, khủng long hạt trần) – Cuối giai đoạn này, địa hình nước ta bị ngoại lực bào mòn, hạ thấp  Giai đoạn Tân kiến tạo: (tạo nên diện mạo lãnh thổ tiếp diễn) Cách khoảng 25 triệu năm, – Nhiều trình tự nhiên kéo dài là: + Quá trình nâng cao địa hình + Hình thành cao nguyên badan đồng phù sa trẻ, bể dầu khí thềm lục địa – Sinh vật phát triển phong phú hoàn thiện – Xuất loài người Trái Đất Câu 10: Chứng minh nước ta có nguồn tài ngun khống sản phong phú, đa dạng Theo khảo sát, thăm dị nước ta có khoảng 5000 điểm quặng tụ khoáng gần 60 loại khoáng sản khác Phần lớn khống sản nước ta có trữ lượng vừa nhỏ Một số khống sản có trữ lượng lớn là: than, dầu khí, bơxit, apatit, đá vơi, sắt, thiếc, crôm, … Câu 11: Nêu số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng số tài nguyên khống sản nước ta Vì sao phải bảo vệ tài nguyên khoáng sản? – Hiện số khống sản nước ta có nguy cạn kiệt do: + Quản lí lỏng lẻo, khai thác bừa bãi + Kĩ thuật khai thác lạc hậu sử dụng lãng phí… – Phải bảo vệ tài ngun khống sản vì: khống sản loại tài ngun khơng thể phục hồi, cần phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm hiệu THỰC HÀNH Bài 1: Quan sát tập đồ Địa lí trang 20 & 21, kể tên 10 tỉnh, thành phố nước ta giáp với biển ……… ……… Bài 2: Quan sát tập đồ Địa lí trang 20 & 21, cho biết tỉnh nước ta giáp với TQ ? Lào? Campuchia ? + Giáp với Trung Quốc gồm tỉnh: ……… + Giáp với Lào gồm tỉnh: ……… + Giáp với Campuchia gồm tỉnh: ……… Bài 3: Quan sát tập đồ Địa lí trang 20 (hình nhỏ góc bên phải), cho biết Việt Nam có chung vùng biển với quốc gia ? ……… ……… Bài 4: Cho bảng tỉ trọng ngành tổng sản phẩm nước Việt Nam năm 1990 (Đơn vị: %) Năm Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ 1990 38,74 22,67 38,59 Vẽ biểu đồ tròn thể cấu tổng sản phẩm nước năm 1990 Rút nhận xét ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… Bài 5: Cho bảng tỉ trọng ngành tổng sản phẩm nước Việt Nam năm 1997 năm 2004 (Đơn vị: %) Năm Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ 1997 25,77 32,08 42,15 2004 21,8 40,2 38,0

– Xem thêm –

Xem thêm: Địa lí 8 – Nội dung tự học – Ôn tập kiểm tra 1 tiết HK2,

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận