Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông BỘ GIAO THƠNG VẬN TẢI CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN Độc lập – Tự – Hạnh phúc o0o – Số:………/KH- Hà Nội, ngày tháng năm2007 DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỞ RỘNG QUỐC LỘ ĐOẠN ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TỐN KINH PHÍ KHẢO SÁT THIẾT KẾ BƯỚC THIẾT KẾ KỸ THUẬT PHẦN I: NHIỆM VỤ KHẢO SÁT I CÁC CĂN CỨ – Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; – Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 Chính phủ quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình; – Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 Chính phủ sửa đổi, bổ sung số điều Nghị định số 16/2005/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình; – Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 Chính phủ quản lý chất lượng cơng trình xây dựng; – Hồ sơ dự án đầu tư mở rộng quốc lộ lập tháng ; – Quyết định số việc phê duyệt Dự án đầu tư mở rộng quốc lộ ; – Quyết định số việc phê duyệt “Khung tiêu chuẩn áp dụng cho Dự án mở rộng QL; – Điều kiện thực tế trường II MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT – Khảo sát bước Dự án đầu tư nhằm cung cấp số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu cần thiết đầu tư cơng trình, lựa chọn hình thức đầu tư, xác định vị trí cụ thể, quy mơ cơng trình, đề xuất giải pháp thiết kế, xác định tổng mức đầu tư đánh giá hiệu đầu tư tài chính, kinh tế xã hội dự án – Nhiệm vụ khảo sát thu thập số liệu cần thiết để lập Thiết kế kỹ thuật Tổng dự tốn – Khảo sát để lập Thiết kế kỹ thuật để phục vụ cho việc nghiên cứu thực phương án kỹ thuật tiến hành sở phương án dự án đầu tư xây dựng cơng trình duyệt III PHẠM VI KHẢO SÁT 1) Phạm vi dự án: – Điểm đầu tuyến: Km – Điểm cuối tuyến: Km 2) Hướng tuyến: 3) Tổng chiều dài tuyến IV km, đó: o Đoạn : 0.93km; o Đoạn : 7.31 km o Đoạn : 19.36km; TIÊU CHUẨN KHẢO SÁT ĐƯỢC ÁP DỤNG – Quy trình khảo sát đường Ơtơ số 22TCN 263-2000 – Quy trình khoan thăm dò địa chất 22 TCN 259-2000 – Quy trình khảo sát thủy văn 22 TCN 27 – 84 – Tiêu chuẩn ngành 96 TCN 43-90 Cục Đo đạc đồ Nhà nước – Quy phạm đo tam giác thủy chuẩn hạng I, II, III, IV – Quy phạm đo vẽ đồ địa hình tỉ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 Cục đo đạc đồ nhà nước PHẦN II: NỘI DUNG KHẢO SÁT II.1 CƠNG TÁC ĐIỀU TRA, THU THẬP SỐ LIỆU: Thu thập tài liệu qui hoạch liên quan đến dự án gồm: – Các Quy hoạch địa phương có liên quan đến dự án; – Các dự án có liên quan triển khai khu vực giao thơng, thuỷ lợi, cấp nước … – Các số liệu khí tượng – thuỷ văn trạm quan trắc – Các đồ vùng (1:50.000 – 1:10.000) … – Mạng lưới giao thơng đường khu vực: – Tình hình kinh tế – xã hội: – Các định mức, đơn giá, giá vật liệu địa phương để phục vụ lập tổng dự tốn II.2 LÀM VIỆC VỚI CƠ QUAN HỮU QUAN: – Khổ thơng thuyền sơng; Khẩu độ vị trí xạ cống, rãnh có liên quan đến hệ thống mương rạch địa phương – Nguồn cung cấp vật liệu xây dựng (mỏ đất, đá, cát v.v.) cho phép khai thác khu vực II.3 KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH: Lưới khống chế mặt độ cao: a) Lưới khống chế tọa độ: – Trên ngun tắc sử dụng hệ thống mốc khống chế tọa độ cao độ hạng IV hồ sơ Dự án đầu tư lập mốc, cần thiết khơi phục lại Khối lượng dự kiến: * Quy cách mốc : – Mặt mốc : 40cm x 40cm – Đáy mốc : 50cm x 50cm – Chiều cao mốc : 45cm – Vật liệu làm mốc : BT M200 – Tim mốc : Bằng sứ b) Lưới cao độ hạng IV: – Trên sở mốc hạng IV lập bước dự án mốc khơi phục lại, tiến hành lập lưới cao độ hạng IV để sử dụng cho cơng tác khảo sát bước TKKT Khối lượng dự kiến: Dẫn thủy chuẩn hạng IV qua mốc cao độ hạng IV: Lập lưới đường chuyền cấp thủy chuẩn kỹ thuật: a) Lưới đường chuyền cấp – Trên ngun tắc từ hệ thống mốc lưới đường chuyền hồ sơ Dự án đầu tư lập, cần thiết kiểm tra phục hồi lưới đường chuyền cao độ cấp kỹ thuật Khối lượng dự kiến 50% cần phải khơi phục – Trên sở mốc hạng IV, lập lưới khống chế cấp II cho cầu Trung bình cầu có mốc, gồm mốc tim cầu bờ mốc – Lưới đường chuyền cấp lập theo tiêu chuẩn sau: + Lưới đường chuyền cấp lập dựa sở lưới hạng IV + Khoảng cách mốc đường chuyền cấp trung bình 200m/1 điểm + Các mốc đường chuyền cấp cặp phải thơng hướng với – Quy cách mốc : – Mặt mốc : 20cmx20cm – Đáy mốc : 30cmx30cm – Chiều cao mốc : 40cm – Vật liệu làm mốc : BT M200 – Tim mốc : Bằng sứ Khối lượng dự kiến: + Khơi phục mốc đường chuyền 50% số lượng mốc dự án (50% x 138 mốc = 69 mốc) + Xây dựng mốc đường chuyền cầu: 13 cầu x mốc = 78 mốc b) Thủy chuẩn kỹ thuật: + Thủy chuẩn kỹ thuật phải dẫn từ mốc cao độ hạng IV Khối lượng dự kiến: + Dẫn thủy chuẩn kỹ thuật phần tuyến: + Dẫn thủy chuẩn kỹ thuật phần cầu Khảo sát tuyến: a) Định đỉnh, cắm tim đo vẽ bình đồ tuyến: – Trên sở hệ thống mốc khống chế tọa độ lập, dựa vào số liệu tọa độ tim tuyến bước dự án đầu tư duyệt tiến hành định tuyến, đóng cọc đỉnh, điểm đầu, điểm cuối, rải cọc chi tiết Các cọc chi tiết cắm trung bình 25m cọc – Tiến hành đo vẽ bình đồ tuyến tỷ lệ 1/1000, phạm vi đo từ tim bên 50m, bình đồ thể rõ: Khối lượng dự kiến: + Đo vẽ bình đồ tuyến tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 0.5m, cấp địa hình III- cạn b) Đo vẽ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang tuyến: – Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến, tỷ lệ dài 1:1000, tỷ lệ đứng 1:100 Khoảng cách cọc chi tiết cho phản ánh điạ hình cơng trình tuyến khơng lớn 25m/ cọc – Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến, tỷ lệ 1:200, phạm vi đo vẽ bên tối thiểu 30m máy thủy chuẩn Trên mặt cắt ngang thể đầy đủ giới hạn lớp phủ mặt đường, bó vỉa hè, mép rãnh, tường, vị trí nhà cửa Khối lượng dự kiến: + Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến, tỷ lệ 1/1000, cấp địa hình III – cạn + Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến, tỷ lệ 1/200, cấp địa hình III – cạn Khảo sát nút giao: – Trên tuyến có loại nút giao: Giao với quốc lộ giao với đường dân sinh a) Khảo sát nút giao với quốc lộ: – Trên tuyến gồm 02 nút (Nút giao điểm đầu tuyến ; Nút giao điểm cuối tuyến ) – Phạm vi đo vẽ: Từ tim nút giao nhánh 150m, từ tim đường nhánh bên 50m Khối lượng dự kiến: + Đo vẽ bình đồ nút giao tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0.5m, cấp địa hình III – cạn + Đo vẽ mặt cắt dọc nút giao, tỷ lệ 1/1000, cấp địa hình III – cạn + Đo vẽ mặt cắt ngang nút, tỷ lệ 1/200, cấp địa hình III – cạn b) Khảo sát nút giao dân sinh: – Nút giao với đường dân sinh: dự kiến nút – Phạm vi đo vẽ: Từ tim nút giao nhánh 50m, từ tim đường nhánh bên 30m Khối lượng dự kiến: + Đo vẽ bình đồ nút giao tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0.5m, cấp địa hình III – cạn + Đo vẽ mặt cắt dọc nút giao, tỷ lệ 1/1000, cấp địa hình III – cạn + Đo vẽ mặt cắt ngang nút, tỷ lệ 1/200, cấp địa hình III – cạn Khảo sát cầu: – Trên tuyến gồm cầu: Xây dựng thêm đơn ngun bên cạnh cầu hữu vị trí; Xây dựng 06 cầu tuyến tránh; Xây cầu Tên cầu, lý trình, chiều dài, sơ đồ nhịp dự kiến theo bảng sau: STT Tên cầu Lý trình Sơ đồ nhịp Chiều Chiều dài (m) rộng (m) Ghi Đoạn tránh Cầu Km1 1×33 44.1 16 Xây Cầu Km1 1×21 32.1 16 Xây Đoạn Cầu Km20 25.7+33 +25.7 95.6 20 Làm thay cầu cũ Cầu Km204 12.5+25 7+12.5 60.9 11 Làm đơn ngun bên cạnh cầu hữu a) Đo vẽ bình đồ: – Tỷ lệ đo vẽ: 1/500 – Phạm vi đo vẽ: Theo chiều dọc cầu từ mép bờ phía 100m; theo chiều ngang cầu từ tim phía thượng hạ lưu bên 100m – Lập bình đồ cao độ vị trí xây dựng cầu phạm vi đo đạc Khối lượng dự kiến: + Đo vẽ bình đồ cầu tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0.5m, cấp địa hình I – nước + Đo vẽ bình đồ cầu tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0.5m, cấp địa hình III – cạn b) Đo vẽ mặt cắt dọc cầu: – Đo mặt cắt dọc cầu (cắt ngang lòng sơng), tỷ lệ 1/500, mặt cắt: Tim cầu vị trí thượng hạ lưu cách tim cầu khoảng 50m – Đo mặt cắt ngang cầu (cắt dọc lòng sơng), tỷ lệ 1/500, tim cầu bên thượng hạ lưu 100m Khối lượng dự kiến: + Đo vẽ mặt cắt dọc cầu, tỷ lệ 1/500, cấp địa hình I – nước + Đo vẽ mặt cắt dọc sơng, tỷ lệ 1/500, cấp địa hình I – nước c) Đo vẽ mặt dọc cắt ngang tuyến: Khối lượng dự kiến: + Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến, tỷ lệ 1/500, cấp địa hình III – cạn + Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến, tỷ lệ 1/200, cấp địa hình III – cạn Khảo sát cống: – Trên tồn tuyến có cống hữu 13 cống tuyến tránh – Đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/500 Phạm vi đo vẽ từ tim mương bên 50m, từ đầu cống hữu đầu cống dự kiến bên 30m – Đo vẽ cắt dọc cắt ngang mương theo tỷ lệ 1/200, phạm vi đo vẽ phạm vi lập bình đồ tuyến u cầu thể rõ cao độ đáy mương, bờ, mái dốc, mực nước max, min, lưu lượng, lưu tốc – Đăn ký cống cũ (4 cống): u cầu làm rõ vị trí, kích thước tường đầu, tường cánh, phạm vi gia cố sân cống, hai đầu cống, góc xiên tim cống so với tim đường Khối lượng dự kiến: + Đo vẽ bình đồ cống tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0.5m, cấp địa hình III – nước + Đo vẽ mặt cắt dọc cống, tỷ lệ 1/100, cấp địa hình III – nước + Đăng ký cống cũ: cống Khảo sát tường chắn: – Trên tồn tuyến có vị trí bố trí tường chắn, dài khoảng 108m – Đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/1000 (đã tính phần tuyến) – Đo vẽ cắt dọc tường chắn tỷ lệ 1/1000 cắt ngang tỷ lệ 1/200, phạm vi đo vẽ cắt ngang 30m, khoảng cách mặt cắt trung bình 10 Khối lượng dự kiến: + Đo vẽ mặt cắt dọc tường chắn, tỷ lệ 1/1000, cấp địa hình III – nước + Đo vẽ mặt cắt ngang tường chắn, tỷ lệ 1/200, cấp địa hình III – nước Lập Hồ sơ báo cáo địa hình: 07 II.4 KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT: – Trên sơ cở tận dụng lỗ khoan số liệu thí nhiệm địa chất bước dự án đầu tư, bổ sung khảo sát địa chất cho bước thiết kế kỹ thuật sau: II.5.1 KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT TUYẾN VÀ CỐNG: – Trên sở số lượng, mật độ lỗ khoan (0.5km/1 lỗ với tuyến mới, 1km/1 lỗ với tuyến cũ) phân đoạn xử lý bước dự án đầu tư, khoan bổ sung địa chất tuyến, cống cho bước TKKT với u cầu sau: – Đối với đoạn xử lý giếng cát, mật độ lỗ khoan 100m/1 lỗ, độ sâu theo đoạn dự kiến chiều sâu giếng cát + 5m – Đối với đoạn xử lý đào thay đất, mật độ lỗ khoan 500m/1 lỗ có kết hợp với lỗ khoan bước dự án, độ sâu lỗ khoan trung bình 5m Khối lượng dự kiến: + Đo vẽ bình đồ địa chất tuyến; nút giao; cầu; cống, tỷ lệ 1:2000 (cấp địa hình III) + Khoan địa chất tuyến cạn, độ sâu 15-30m (cấp đất đá I-III): + Khoan địa chất tuyến cạn, độ sâu 5m (cấp đất đá I-III): + Thí nghiệm tiêu lý mẫu đất ngun dạng: 2m lấy mẫu, thí nghiệm 50% số mẫu lấy = 50%*( + ) = 581 mẫu (9 tiêu: Thành phần hạt, độ ẩm, dung trọng, tỷ trọng, giới hạn chảy, giới hạn dẻo, nén, cắt tiêu tính) + Thí nghiệm nén cố kết: mẫu + Thí nghiệm cắt cánh trường: 2m cắt cánh điểm=( + )= điểm) (Chi tiết khối lượng xem bảng Phụ lục 1) II.5.2 KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CẦU: – Trên sở số lượng, mật độ lỗ khoan cầu bước dự án đầu tư, khoan bổ sung địa chất cầu cho bước TKKT với u cầu sau: – Đối với cầu khoan lỗ bờ, gần với vị trí mố, khoan bổ sung vị trí trụ sơng – Đối với cầu khoan lỗ bờ, gần với vị trí mố, khoan bổ sung vị trí trụ sơng lỗ bờ vị trí mố lại – Đối với cầu chưa khoan địa chất cầu, vị trí mố trụ khoan lỗ – Chiều sâu lỗ khoan qua cao độ mũi cọc dự kiến bước dự án đầu tư 5m Khối lượng dự kiến: + Khoan địa chất cầu, cạn (mố), độ sâu 55-73m (cấp đất đá I-III): + Khoan địa chất cầu, nước (trụ), độ sâu 55-73m (cấp đất đá I-III): + Thí nghiệm tiêu lý mẫu đất ngun dạng: 2m lấy mẫu, thí nghiệm 50% số mẫu lấy + Thí nghiệm nén cố kết (mố): + Thí nghiệm cắt cánh trường: + Thí nghiệm SPT (2m/SPT) = số mẫu đất ngun dạng: điểm (Chi tiết khối lượng xem bảng Phụ lục 2) II.5.3 KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT TƯỜNG CHẮN: – Chiều dài tường chắn dự kiến 108m, khoảng cách lỗ khoan 50m/ lỗ (khoan đầu đoạn bố trí tường chắn) Khối lượng dự kiến: + Khoan địa chất tường chắn, nước, độ sâu 20m (cấp đất đá I-III): + Thí nghiệm tiêu lý mẫu đất ngun dạng, + Thí nghiệm SPT (2m/SPT) = số mẫu đất ngun dạng: điểm II.5 KHẢO SÁT THỦY VĂN CƠNG TRÌNH: Thu thập: – Các số liệu khí tượng, thủy văn Trạm Khí Tượng Thủy Văn tỉnh từ năm 1977 đến 2007 – Các tài liệu quy hoạch thủy lợi, tuyến dân cư, giao thơng khu vực – Quy hoạch lũ vùng (nếu có) – Số liệu khảo sát mùa lũ năm lũ lớn Điều tra thủy văn dọc tuyến, bao gồm: – Các hệ thống cơng trình thủy lợi sử dụng có ảnh hưởng đến tuyến đường – Các cụm mực nước dọc tuyến, trung bình 1cụm/0.5km – Phân đoạn đoạn tuyến bị ngập, xác định ngun nhân Tính tốn: – Khẩu độ lưu lượng cơng trình nước hữu – Khẩu độ lưu lượng cơng trình cầu, cống cần bổ sung – Tính tốn mực nước ứng với tần suất 1%, 2%, 4% … Lập Hồ sơ báo cáo thuỷ văn: 07 II.6 KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ NỀN MẶT ĐƯỜNG: Đánh giá cường độ mặt đường cũ phương pháp đo cần Benkelman: Đánh tình trạng mặt đường thơng qua hố đào kiểm tra: Khối lượng dự kiến: + Khảo sát mặt đường cũ cần belkelman: + Hố đào kiểm tra kết cấu lề thơ sơ: II.7 KHẢO SÁT MỎ VẬT LIỆU XÂY DỰNG: – Xác định vị trí mỏ, trữ lượng, chất lượng mỏ đất, cát, đá, trạm trộn bê tơng nhựa phục vụ xây dựng cơng trình; – Xác định cự ly loại đường vận chuyển vật liệu đến chân cơng trình; – Làm việc với quan quản lý mỏ để có văn thỏa thuận cho phép khai thác phục vụ thi cơng; – Nội dung cụ thể sau: + Đối với mỏ đá, cát khai thác: Sơ họa vị trí mỏ; xác định cự ly, loại cấp đường vận chuyển; quan quản lý mỏ; chất lượng, trữ lượng, khả cung cấp giá thời điểm + Đối với mỏ chưa khai thác mỏ đất: Sơ họa vị trí mỏ; xác định cự ly, loại cấp đường vận chuyển; dự tính trữ lượng, lấy mẫu (mỗi mỏ mẫu) để xác định chất lượng; lấy xác nhận quan quản lý khả cho phép khai thác + Tài liệu giao nộp: Báo cáo kết điều tra khảo sát kết qủa thí nghiệm Khối lượng dự kiến: + Số mỏ điều tra: mỏ (2 mỏ đất; mỏ cấp phối tự nhiên, mỏ đá, mỏ cát) + Nhân cơng điều tra, lấy mẫu VLXD: + Thí nghiệm mẫu VLXD (2 mẫu đất; mẫu cấp phối tự nhiên, mẫu cát; mẫu đá lấy tài liệu mỏ đá): PHẦN III: LẬP HỒ SƠ THIẾT KẾ – Căn Hồ sơ dự án đầu tư duyệt – Căn kết khảo sát, hồ sơ thiết kế kỹ thuật chi tiết phần cầu hồ sơ thiết kế vẽ thi công phần đường có nội dung lập tn thủ quy trình, qui phạm theo “Khung tiêu chuẩn áp dụng cho Dự án mở rộng QL ’ duyệt theo định số Đặc biệt cần trọng nội dung chủ yếu sau: + Tính tốn cường độ mặt đường cũ + Tính tốn ổn định, độ lún đường + Các giải pháp kỹ thuật chủ yếu + Lập dự toán tổng dự toán + Kế hoạch phân chia thành gói thầu PHẦN IV: LẬP HỒ SƠ – CẮM CỌC GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG: Qui định cắm cọc: Khoảng cách cọc GPMB theo chiều dọc tuyến: – Trên đoạn thẳng: Khoảng cách cọc GPMB trung bình 100m/cọc – Trên đoạn cong: Khoảng cách cọc GPMB trung bình 50m/cọc Khoảng cách cọc GPMB theo mặt cắt ngang tuyến: – Đối với đoạn tuyến bám đường cũ: Từ tim hai bên đến chân đường thiết kế – Đối với đoạn tuyến mới: Từ tim đến chân đường thiết kế thêm 3m – Đối với đoạn tuyến có đào trả mương: Từ tim hai bên đến mép ngồi mương Trong q trình cắm cọc gặp chướng ngại vật ao hồ, cơng trình … cọc GPMB dịch song song với tim tuyến Khoảng cách dịch thể bình đồ Quy cách cọc: – Cọc GPMB đúc BTCT M200, kích thước 15x15x100cm, thân sơn trắng, đầu sơn đỏ 8cm, khắc chữ chìm “GPMB” màu đỏ Cọc chơn sâu xuống đất 50cm, bệ cọc Bêtơng M150 kích thước 35x35x60cm – Khối lượng vật liệu cho 01 cọc: + Bêtơng M200 : 0.023m3 + Bêtơng M150 : 0.062m3 + Sơn trắng lần : 0.384m2 + Thép Φ8 : x 1.03m x 0.395kg/m = 1.627kg + Thép Φ6 : x 0.50m x 0.22kg/m = 0.666kg + Đào đất : 0.35m3 + Đào đất : 0.39m3 Khối lượng dự kiến: Số TT Hạng mục Tổng chiều dài tuyến Chiều dài đoạn tuyến Khoảng cách cọc Số lượng cọc GPMB Đơn vị Đoạn thẳng Khối lượng Đoạn Nút cong giao Cầu Cộng m m m cọc PHẦN V: DỰ TỐN KINH PHÍ KHẢO SÁT – LẬP THIẾT KẾ KỸ THUẬT V À LẬP HỒ SƠ – CẮM CỌC GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG, LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU V.1 CÁC CĂN CỨ – Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh ban hành kèm theo QĐ số ngày UBND – Thơng tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 Bộ Xây dựng việc hướng dẫn điều chỉnh dự tốn xây dựng cơng trình – Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 Bộ XD việc ban hành Định mức chi phí lập dự án thiế kế xây dựng cơng trình – Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 Bộ xây dựng việc ban hành định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình – Các chế độ sách nhà nước V.2 KINH PHÍ DỰ TỐN: Dự tốn kinh phí lập hồ sơ mời thầu tính theo tỉ lê phần trăm chi phí xây dựng (theo định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 Bộ xây dựng việc ban hành định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.): Tổng kinh phí dự tốn: (bằng chữ: Trong đó: Kinh phí khảo sát : Kinh phí TKKT: Kinh phí lập hồ sơ cắm cọc GPMB: Kinh phí lập hồ sơ mời thầu: Kinh phí chi tiết hạng mục cơng việc xem xem phụ lục đính kèm 10 11 … III: LẬP HỒ SƠ THIẾT KẾ – Căn Hồ sơ dự án đầu tư duyệt – Căn kết khảo sát, hồ sơ thiết kế kỹ thuật chi tiết phần cầu hồ sơ thiết kế vẽ thi công phần đường có nội dung lập tn thủ quy trình, qui phạm… – cạn Khảo sát nút giao: – Trên tuyến có loại nút giao: Giao với quốc lộ giao với đường dân sinh a) Khảo sát nút giao với quốc lộ: – Trên tuyến gồm 02 nút (Nút giao điểm đầu tuyến ; Nút giao điểm… hình: 07 II.4 KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT: – Trên sơ cở tận dụng lỗ khoan số liệu thí nhiệm địa chất bước dự án đầu tư, bổ sung khảo sát địa chất cho bước thiết kế kỹ thuật sau: II.5.1 KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
– Xem thêm –
Xem thêm: Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông, Đề cương khảo sát thiết kế kĩ thuật công trình giao thông,
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục