Hán ngữ 2 bài 19: Có thể thử không? – Học Tiếng Trung Từ Đầu

十九 可以试试吗

Bài 19 : có thể thử không? 

Cùng học bài 19 giáo trình hán ngữ 2 nhé.

hán ngữ 2 bài 19

(一)生词 – Từ mới

  1. 羽绒服/ yǔróngfú / áo lông vũ
  2. 又 。 。 。 又/ yòu。 。 。yòu / vừa … vừa
  3. 便宜> <贵/ piányi > < guì / rẻ > < đắt
  4. 长> <短/ cháng > < duǎn / dài > < ngắn
  5. 深> <浅/ shēn > < qiǎn / đậm > < nhạt, nông > < sâu .
  6. 试/ shì / thử ( thử làm gì đó )
  7. 可以/ kěyǐ / hoàn toàn có thể
  8. 当然/ dāngrán / đương nhiên, tất yếu
  9. 肥/ féi / béo, rộng, to

肥肉 / féiròu / thịt mỡ瘦肉 / shòu ròu / thịt nạc

  1. 胖/ pàng / mập, béo ( dùng cho người )
  2. 瘦/ shòu / gầy, nhỏ ( dùng cho người )
  3. 合适/ héshì / thích hợp, vừa khít
  4. 好看/ hǎokàn / dễ nhìn, đẹp, xinh
  5. 种/ zhǒng / loại ( lượng từ chỉ chủng loại )
  6. 打折/ dǎ zhé / chiết khấu, giảm giá .

=> Chú ý : “ 打折 ” : giảm giá, chiết khấu .+ Là động từ lí hợp .+ Cách nói giảm giá bao nhiêu của Trung Quốc có phần độc lạ với Nước Ta .+ VD : Giảm 20 % thì họ nói : 打八折 。Giảm 30 % thì : 打 七 折— Khi nói ta cứ tưởng tượng, giá thành chia làm 10 khúc ( 10 phần ). Vì chữ 折 còn có nghĩa là gãy, gập lại thành từng khúc. Giá chia làm 10 khúc ( phần ), khi ta chọn 8 khúc nghĩa là bẻ đi 2 khúc tức giảm giá 2 phần ( 20 % ) = 打八者折 ( trong 10 khúc, chọn 8 khúc thôi, 2 khúc còn lại bỏ. Vậy nên là giảm 20 % ) .

文 – Bài khóa

1. 可以试试吗?- Có thể thử không?

( 玛丽在商店买羽绒服 )玛丽 : 我看看羽绒服 。

售货员: 你看看这件怎么样?。 又好又便宜。

玛丽 : 这件有一点长 。 有短一点儿的吗 ?售货员 : 你要深颜色的还是要浅颜色的 ?玛丽 : 浅颜色的 。 。 。 我试试可以吗 ?售货员 : 当然 可以 。玛丽 : 这件大肥了没有瘦一点儿的 ?售货员 : 你再试试这一件 。玛丽 : 这件不大不小, 正合适, 颜色也很好看 。

  1. 便宜一点吧 – Bớt chút đi

玛丽 : 这种羽绒服怎么卖 ?售货员 : 一件四百块 。玛丽 : 太贵了, 便宜一点儿吧, 二百怎么样 ?售货员 : 二百太少了, 不卖, 可以打八折, 你给三百二八吧 。玛丽 : 三百行不行 ?售货员 : 给你吧 。

三) 法 – Ngữ pháp hán ngữ 2 bài 19

  1. Ôn lại các đơn vị tiền tệ Trung Quốc : , , 分。

元 = 块, 角 = 毛, 分块, 毛, 分 : dùng trong khẩu ngữ .=> Tỉ giá : 元 = 10 角 = 100 分 ( tựa như 块, 毛, 分 )VD : 31.85 = 31 元 8 角 5 分 ( 31 块 8 毛 5 分 )45.50 = 45 元 5 分 ( 45 块 5 分 )— Chú ý :+ Đơn vị cuối hoàn toàn có thể không nói ra, nhưng nếu ở giữa 2 số 00 thì phải đọc. VD : 100.50 元 = 100 元零 5 角 ( 角 bất buộc phải đọc )+ Nếu số tiền chỉ có một đơn vị chức năng 块, 毛, 分 thì cuối nó đọc thêm 钱 。 Còn lại không thiết yếu. VD : 20.00 = 二十快钱 。

  1. Động từ trùng lặp ( lặp lại)

a, Trong khẩu ngữ, khi biểu lộ ý nghĩa thời hạn ngắn, động tác xảy ra nhanh thì ta dùng hình thức lặp động từ .— Lưu ý :+ Các động từ đơn âm tiết ( 1 âm tiết ) thì lặp dạng : AA hoặc A 一 A 。VD : 试试 = 试一试 : thử chút, thử đã, …我可以试试吗 ? Tôi hoàn toàn có thể thử không ?看看 = 看一看 : nhìn xem, nhìn, … .+ Các động từ nhiều âm tiết ( 2 âm tiết trở lên ) đang lặp lại chỉ có duy nhất ABAB không có dạng khác .VD : 过来休息休息 : quá đây nghỉ chút .b, Nếu diễn đạt động tác đã diễn ra, đã xảy ra thì hình thức tái diễn của động từ sẽ là : A 了 A với động từ đơn âm và AB 了 AB với động từ đa âm .VD : 坐了坐 : ngồi xuống ( đã xảy ra )复习了复习 : ôn tập ( đã xảy ra )— Chú ý :+ Các động từ không biểu lộ động tác như 是, 在, 有 thì không lặp lại .+ Các động từ biểu lộ sự triển khai của động tác cũng không lặp lại .

3. 又。。。。。。又。。。Vừa… Vừa…

— Cấu trúc : Vừa … Vừa … : Dùng để biểu lộ sự sống sót cùng lúc 2 trạng thái hoặc 2 trường hợp .— Đối với tính từ :又 + tính từ / cụm tính từ + 又 + tính / cụm tính từ .VD : 我弟弟又帅又可爱 : em trai tôi vừa đẹp trai vừa đáng yêu .— Đối với động từ :又 + động / cụm động từ + 又 + động / cụm động từ .VD : 她发脾气了又打又骂 : bà ấy vừa đánh vừa mắng khi phát cáu .

4.一点儿 有一点儿。…Một chút, có chút…

一点儿 : Một chút …有一点儿 : Có chút …=> > Cách dùng :+ 一点儿 : đứng sau tính từ ( tưởng tượng từ )+ 有一点儿 : đứng trước tình từ ( tưởng tượng từ ) .VD :

+ 这张桌上子长一点儿:Cái bàn này dài một chút.

+ 这张桌子有一点儿长 : Cái bàn này có chút dài .

5.Trọng âm từ, ngữ điệu câu cảm thán.

— Khi động từ tái diễn, ta đọc âm tiên phong nhấn trọng âm, âm thứ 2 nhẹ hơn một chút ít, chữ 一 giữa 2 âm thường đọc thành thanh nhẹ .— Ở câu cảm thán, ngôn từ thường là xuống giọng ở cuối câu .

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận