214 bộ thủ chữ Hán – Cách học các bộ thủ tiếng Trung dễ nhớ

214 bộ thủ chữ Hán – Cách học các bộ thủ tiếng Trung dễ nhớ

03/09/2067 – 526923 lượt xemTrong việc

học tiếng trung

bộ thủ là một yếu tố quan trọng của Hán tự, giúp việc tra cứu Hán tự tương đối thuận tiện vì nhiều chữ được gom thành nhóm có chung một bộ thủ .

 

214 bộ thủ tiếng trung

 
Bắt đầu học tiếng Trung thì việc học các bộ thủ là các mà rất nhiều bạn đã và đang thực hiện. Vậy 214 bộ thủ trong tiếng trung là gì ? Ý nghĩa của chúng ra sao ? Hôm nay, Tiengtrung.vn sẽ cùng các bạn liệt kê tất tần tật về bộ thủ tiếng trung nhé .

Bộ thủ là gì ?

 
Bộ thủ (首都) là một yếu tố quan trọng của Hán tự,
giúp việc tra cứu Hán tự tương đối dễ dàng vì nhiều chữ được gom thành nhóm có chung một bộ thủ.
Từ đời Hán, Hứa Thận 許慎 phân loại chữ Hán thành 540 nhóm hay còn gọi là 540 bộ.
Thí dụ, những chữ 論, 謂, 語 đều liên quan tới ngôn ngữ, lời nói, đàm luận v.v… nên được xếp chung vào một bộ, lấy bộ phận 言 (ngôn) làm bộ thủ (cũng gọi là «thiên bàng» 偏旁).
Đến đời Minh, Mai Ưng Tộ 梅膺祚 xếp gọn lại còn 214 bộ thủ và được dùng làm tiêu chuẩn cho đến nay.
Phần lớn các bộ thủ của 214 bộ thủ tiếng trung đều là chữ tượng hình và hầu như dùng làm bộ phận chỉ ý nghĩa trong các chữ theo cấu tạo hình thanh (hay hài thanh).

Mỗi chữ hình thanh gồm bộ phận chỉ ý nghĩa (hay nghĩa phù 義符 ) và bộ phận chỉ âm (hay âm phù 音符 ).
Đa số Hán tự là chữ hình thanh, nên tinh thông bộ thủ là một điều kiện thuận lợi tìm hiểu hình-âm-nghĩa của Hán tự.

Bài thơ 214 bộ thủ

Cách viết 214 bộ thủ chữ Hán ?

 
Quy tắc viết 214 bộ thủ chữ hán cũng giống như quy tắc viết chữ hán. Các bạn có thể cùng ôn lại những quy tắc viết chữ Hán nhé :


8 NÉT CƠ BẢN TRONG TIẾNG TRUNG

1. Nét chấm ( 丶 ) : một dấu chấm từ trên xuống dưới .

      

2. Nét ngang (一) : nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải.

     

3. Nét sổ thẳng (丨) : nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới.

     

4. Nét hất : nét cong, đi lên từ trái sang phải.


5. Nét phẩy (丿) : nét cong, kéo xuống từ phải qua trái.

      

6. Nét mác : nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải.

      

7. Nét gập : có một nét gập giữa nét.

8. Nét móc (亅) : nét móc lên ở cuối các nét khác.

     

1. Ngang trước sổ sau : 十 → 一 十

 

-> Với chữ Thập (số mười) 十. Nét ngang sẽ được viết trước sau đó đến nét dọc
 

2. Phẩy trước mác sau : Các nét xiên trái (丿) được viết trước, các nét xiên phải (乀) viết sau

-> chữ 八 – Bā – Số 8 (Trái trước – phải sau). Các bạn tưởng tượng giống cái bát đang úp xuống. Người Trung Quốc rất thích chữ này vì phát âm gần giống chữ Fā – phát tài phát lộc
 

3. Trên trước dưới sau : Các nét bên trên được viết trước các nét bên dưới.

-> Chữ 二   èr   –    Số 2    –     Gạch 2 gạch

4. Trái trước phải sau : Các nét bên trái được viết trước, nét bên phải viết sau.

-> chữ 川 – Chuān – Dòng sông. Ý nghĩa : 3 dòng sông đang chảy
 

5. Ngoài trước trong sau : Khung ngoài được viết trước sau đó viết các nét trong sau.

-> chữ 月 – yuè – tháng. Ý nghĩa : tôi sẽ đến làm việc tại khu vực đó ( bộ quynh 冂) trong 2 tháng ( nhị 二)
 

6. Vào trước đóng sau : Quy tắc này được ví dụ là vào nhà trước đóng cửa sau.

-> chữ 回 – huí – trở về. Ý nghĩa : gồm 2 bộ khẩu口 chui mặt vào nhau. Người A bảo người B về đi
 

7. Giữa trước hai bên sau : Quy tắc này được áp dụng khi 2 bên đối xứng nhau.

-> chữ 小 – Xiǎo – nhỏ. Ý nghĩa : cái cây đẽo 2 bên -> cây sẽ nhỏ đi

Ý nghĩa và cách ghi nhớ 214 bộ thủ tiếng trung

Học bộ thủ qua bài thơ là một cách khá hữu ích đối với nhiều người học tiếng trung . 
1.MỘC (木) – cây, THỦY (水) – nước, KIM (金) – vàng
2. HỎA (火) – lửa, THỔ (土) – đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) – trời
3. XUYÊN (川) – sông, SƠN (山) – núi, PHỤ (阜) – đồi
4. TỬ (子) – con, PHỤ (父) – bố, NHÂN (人) – người, SỸ (士) – quan
5. MIÊN (宀) – mái nhà, HÁN (厂) – sườn non. ….
( Các bạn có thể xem đầy đủ bài thơ 214 bộ thủ tại đây )
Dưới đây là bảng 214 bộ thủ tiếng trung và ý nghĩa giúp các bạn nhớ nhanh chữ hán hơn .
(Số thứ tự – tự dạng & biến thể – âm Hán Việt – âm Bắc Kinh – ý nghĩa.)


Bộ thủ 1 nét

1 nhất số một
2 Kǔn cổn nét sổ
3 Zhǔ chủ điểm, chấm
4 丿 Piě phiệt nét sổ xiên qua trái
5 ất vị trí thứ hai trong thiên can
6 Jué quyết nét sổ có móc


Bộ thủ 2 nét

7

Èr

nhị

số hai

8

Tóu

đầu

chỉ biểu lộ nét chữ
9

Rén

nhân

người

10

Rén

nhân

người

11

nhập

vào

12

bát

số tám

13

Jiōng

quynh

vùng biên giới xa ; hoang địa

14

mịch

trùm khăn lên

15

Bīng

băng

nước đá

16

kỷ

ghế nhựa

17

Kǎn

khảm

há miệng

18

dāo

đao

con dao, cây đao ( vũ khí )

19

lực

sức mạnh

20

bao

phủ bọc

21

chuỷ

cái thìa ( cái muỗng )

22

fāng

phương

tủ đựng

23

hệ

che đậy, giấu giếm

24

shí

thập

số mười

25

bốc

xem bói

26

jié

tiết

đốt tre

27

hàn

hán

sườn núi, vách đá

28

khư, tư

riêng tư

29

yòu

hựu

lại nữa, một lần nữa

Bộ thủ 3 nét

30

kǒu

khẩu

cái miệng

31

wéi

vi

vây quanh

32

thổ

đất

33

shì

kẻ sĩ

34

zhǐ

trĩ

đến ở phía sau

35

sūi

tuy

đi chậm

36

tịch

đêm tối

37

đại

to lớn

38

nữ

nữ giới, con gái, đàn bà

39

tử

con ; tiếng tôn xưng : « Thầy », « Ngài »

40

mián

miên

mái nhà mái che

41

cùn

thốn

đơn vị chức năng « tấc » ( đo chiều dài )

42

xiǎo

tiểu

nhỏ bé

43

wāng

uông

yếu ớt

44

shī

thi

xác chết, thây ma

45

chè

triệt

mần nin thiếu nhi, cỏ non mới mọc

46

shān

sơn

núi non

47

chuān

xuyên

sông ngòi

48

gōng

công

người thợ, việc làm

49

kỷ

bản thân mình

50

jīn

cân

cái khăn

51

gān

can

thiên can, can dự

52

yāo

yêu

nhỏ xíu

53

广

ān

nghiễm

mái nhà

54

yǐn

dẫn

bước dài

55

gǒng

củng

chắp tay

56

dặc

bắn, chiếm lấy

57

gōng

cung

cái cung ( để bắn tên )

58

kệ

đầu con nhím

59

shān

sam

lông tóc dài

60

chì

xích

bước chân trái

Bộ thủ 4 nét

61

心 (忄)

xīn

tâm

quả tim, tâm lý, tấm lòng

62

qua

cây qua ( một thứ binh khí dài )

63

hộ

cửa một cánh

64

手(扌)

shǒu

thủ

tay

65

zhī

chi

cành nhánh

66

攴(攵)

phộc

đánh khẽ

67

wén

văn

văn vẻ, văn chương, vẻ sáng

68

dōu

đẩu

cái đấu để đong

69

jīn

cân

cái búa, rìu

70

fāng

phương

vuông

71

không

72

nhật

ngày, mặt trời

73

yuē

viết

nói rằng

74

yuè

nguyệt

tháng, mặt trăng

75

mộc

gỗ, cây cối

76

qiàn

khiếm

khiếm khuyết, thiếu vắng

77

zhǐ

chỉ

dừng lại

78

dǎi

đãi

xấu xa, tệ hại

79

shū

thù

binh khí dài

80

chớ, đừng

81

tỷ

so sánh

82

máo

mao

lông

83

shì

thị

họ

84

khí

hơi nước

85

水(氵)

shǔi

thuỷ

nước

86

火(灬)

huǒ

hỏa

lửa

87

zhǎo

trảo

móng vuốt cầm thú

88

phụ

cha

89

yáo

hào

hào âm, hào dương ( Kinh Dịch )

90

爿(丬)

qiáng

tường

mảnh gỗ, cái giường

91

piàn

phiến

mảnh, tấm, miếng

92

nha

răng

93

níu

ngưu

trâu

94

犬 (犭)

quản

khuyển

con chó

Bộ thủ 5 nét

95

xuán

huyền

màu đen huyền, huyền bí

96

ngọc

đá quý, ngọc

97

guā

qua

quả dưa

98

ngõa

ngói

99

gān

cam

ngọt

100

shēng

sinh

sinh đẻ, sinh sống

101

yòng

dụng

dùng

102

tián

điền

ruộng

103

疋( 匹)

thất

đơn vị chức năng đo chiều dài, tấm ( vải )

104

nạch

bệnh tật

105

bát

gạt ngược lại, trở lại

106

bái

bạch

màu trắng

107

da

108

mǐn

mãnh

bát dĩa

109

mục

mắt

110

máo

mâu

cây giáo để đâm

111

shǐ

thỉ

cây tên, mũi tên

112

shí

thạch

đá

113

示(礻)

shì

thị ; kỳ

thông tư ; thần đất

114

róu

nhựu

vết chân, lốt chân

115

hòa

lúa

116

xué

huyệt

hang lỗ

117

lập

đứng, xây dựng


Bộ Thủ 6 nét

118

zhú

trúc

tre trúc

119

mễ

gạo

120

糸(糹, 纟)

mịch

sợi tơ nhỏ

121

fǒu

phẫu

đồ sành

122

网(罒, 罓)

wǎng

võng

cái lưới

123

yáng

dương

con dê

124

羽(羽)

lông vũ

125

老 

lǎo

lão

già

126

ér

nhi

mà, và

127

lěi

lỗi

cái cày

128

ěr

nhĩ

tai ( lỗ tai )

129

duật

cây bút

130

ròu

nhục

thịt

131

chén

thần

bầy tôi

132

tự

tự bản thân, kể từ

133

zhì

chí

đến

134

jiù

cữu

cái cối giã gạo

135

shé

thiệt

cái lưỡi

136

chuǎn

suyễn

sai suyễn, sai lầm đáng tiếc

137

zhōu

chu

cái thuyền

138

gèn

cấn

quẻ Cấn ( Kinh Dịch ) ; dừng, bền cứng

139

sắc

màu, hình dáng, nữ sắc

140

艸(艹)

cǎo

thảo

cỏ

141

vằn vện của con hổ

142

chóng

trùng

sâu bọ

143

xuè

huyết

máu

144

xíng

hành

đi, thi hành, làm được

145

衣(衤)

y

áo

146

á

che đậy, úp lên


Bộ Thủ 7 nét

147

見(见)

jiàn

kiến

trông thấy

148

jué

giác

góc, sừng thú

149

yán

ngôn

nói

150

cốc

khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng

151

dòu

đậu

hạt đậu, cây đậu

152

shǐ

thỉ

con heo, con lợn

153

zhì

trãi

loài sâu không chân

154

貝(贝)

bèi

bối

vật báu

155

chì

xích

màu đỏ

156

走 (赱)

zǒu

tẩu

đi, chạy

157

túc

chân, vừa đủ

158

shēn

thân

thân thể, thân mình

159

車(车)

chē

xa

chiếc xe

160

xīn

tân

cay

161

chén

thần

nhật, nguyệt, tinh ; thìn ( 12 chi )

162

辵(辶 )

chuò

sước

chợt bước đi chợt dừng lại

163

邑(阝)

ấp

vùng đất, đất phong cho quan

164

yǒu

dậu

một trong 12 địa chi

165

biàn

biện

phân biệt

166

dặm ; làng xóm

Bộ thủ 8 nét

167

jīn

kim

sắt kẽm kim loại ; vàng

168

長(镸, 长)

cháng

trường

dài ; lớn ( trưởng )

169

門(门)

mén

môn

cửa hai cánh

170

阜(阝- )

phụ

đống đất, gò đất

171

dài

đãi

kịp, kịp đến

172

zhuī

truy, chuy

chim đuôi ngắn

173

mưa

174

青(靑)

qīng

thanh

màu xanh

175

fēi

phi

không

176

面(靣)

miàn

diện

mặt, mặt phẳng

177

cách

da thú ; biến hóa, cải cách

178

韋(韦)

wéi

vi

da đã thuộc rồi

179

jiǔ

phỉ, cửu

rau phỉ ( hẹ )

Bộ thủ 9 nét

180

yīn

âm

âm thanh, tiếng

181

頁(页)

hiệt

đầu ; trang giấy

182

風(凬, 风)

fēng

phong

gió

183

飛(飞 )

fēi

phi

bay

184

食(飠, 饣 )

shí

thực

ăn

185

shǒu

thủ

đầu

186

xiāng

hương

mùi hương, hương thơm

Bộ thủ 10 nét

187

馬(马)

con ngựa

188

cốt

xương

189

gāo

cao

cao

190

biāo

bưu, tiêu

tóc dài ; sam ( shān ) = cỏ phủ mái nhà

191

dòu

đấu

vị trí thứ hai trong thiên can
192

chàng

sưởng

rượu nếp ; bao đựng cây cung

193

cách

tên một con sông xưa ; ( lì ) = cái đỉnh

194

gǔi

quỷ

con quỷ


Bộ thủ 11 nét

195

魚(鱼)

ngư

con cá

196

鳥(鸟)

niǎo

điểu

con chim

197

lỗ

đất mặn

198

鹿

lộc

con hươu

199

麥(麦)

mạch

lúa mạch

200

ma

cây gai


Bộ thủ 12 nét

201 huáng hoàng màu vàng
202 shǔ thử lúa nếp
203 hēi hắc màu đen
204 zhǐ chỉ may áo, khâu vá

Bộ thủ 13 nét

205 mǐn mãnh con ếch ; nỗ lực ( mãnh miễn )
206 dǐng đỉnh cái đỉnh
207 cổ cái trống
208 shǔ thử con chuột


Bộ thủ 14 nét

209 tỵ cái mũi
210 齊 ( 斉, 齐 ) tề ngang bằng, cùng nhau

Bộ thủ 15 nét

211 齒(齿, 歯 ) chǐ xỉ răng


Bộ thủ 16 nét

212 龍 ( 龙 ) lóng long con rồng
213 龜 ( 亀, 龟 ) guī quy con rùa


Bộ thủ 17 nét

214

yuè

dược sáo 3 lỗ

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận