Tổng hợp bài tập thì hiện tại đơn có ĐÁP ÁN chi tiết!

Câu

Đáp án

Phân tích đáp án

Vẻ đẹp ngôn từ

Bạn đang đọc: Tổng hợp bài tập thì hiện tại đơn có ĐÁP ÁN chi tiết!">Tổng hợp bài tập thì hiện tại đơn có ĐÁP ÁN chi tiết!

1 doesn’t speak Chọn thể phủ định dựa vào nghĩa của câu : Bạn tôi thấy đời sống ở Paris hơi khó khăn vất vả. Cậu ấy không biết tiếng Pháp Phân biệt cách dùng Say, Tell, Talk và Speak
SAY : “ nói ra ” hoặc “ nói rằng ”, chú trọng nội dung được nói ra .
Ex : – She said ( that ) she had a flu. ( Cô ấy nói rằng cô ấy đang bị cảm )
TELL : kể, nói với ai điều gì đó, nhu yếu ai đó làm gì
Ex : – My grandmother is telling me a fairy story. ( Bà tôi đang kể cho tôi nghe một câu truyện cổ tích )
– Tell him to clean the floor as soon as possible. ( Bảo cậu ta lau nhà càng sớm càng tốt )
SPEAK : Dùng khi nhấn mạnh vấn đề đến việc phát ra tiếng, phát biểu, nói thứ tiếng gì
Ex : – She is muted. She can’t speak. ( Cô ấy bị câm. Cô ấy không nói được )
– She can speak English fluently. ( Cô ấy hoàn toàn có thể nói tiếng Anh thành thạo )
– She’s going to speak in public about her new environmental project. / ( Cô ấy sắp phát biểu trước công chúng về dự án Bất Động Sản thiên nhiên và môi trường mới của cô ấy )
TALK : chuyện trò với ai, trao đổi với ai về chuyện gì
Ex : – They are talking about you. / ( Họ đang nói về bạn đấy ) 2 walk Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất everyday Close ( adj ) : gần về khoảng trống hoặc thời hạn
Closely ( adv ) : kỹ lưỡng, tỉ mỉ, cẩn trọng 3 do … look Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất often   4 love Câu chứa thông tin phía trước được chia ở thì Hiện tại đơn => Câu sau thường được cũng chia cùng thì Hiện tại đơn

Thói quen ra đề: Các động từ chỉ  nhận  thức như love, like, look, know,… không bao giờ chia ở thì Hiện tại (hoàn thành) tiếp diễn, quá khứ (hoàn thành) tiếp diễn và tương lai (hoàn thành) tiếp diễn

A cat person ( slang ) : tình nhân mèo
A dog person ( slang ) : tình nhân chó 5 doesn’t eat Chọn thể phủ định dựa vào nghĩa của câu : Đừng sẵn sàng chuẩn bị bữa sáng cho Mark, xin cảm ơn. Cậu ta không ăn sáng – breakfast / ˈbrɛkfəst / : bữa sáng
– brunch / brʌntʃ / : bữa ăn sáng của những người dạy muộn ( breakfast + lunch )
– lunch / lʌntʃ / : bữa trưa thông thường
– luncheon / ˈlʌntʃən / : bữa trưa sang chảnh
– tea-time / ‘ ti : taɪm / : Bữa trà bánh nhẹ xế chiều ( của người Anh )
– dinner / ˈdɪnə / : bữa tối ( hoàn toàn có thể là sang chảnh )
– supper / ˈsʌpə / : bữa tối ( thường ngày, với mái ấm gia đình )
– midnight-snack / ˈmɪdˌnaɪt snæk / : ăn khuya 6 look Câu chứa thông tin phía trước được chia ở thì Hiện tại đơn => Câu sau thường được cũng chia cùng thì Hiện tại đơn   7 doesn’t work Chọn thể phủ định dựa vào nghĩa của câu : Đừng cố nhấn chuông. Chuông cửa không hoạt động giải trí   8 like Câu chứa thông tin phía trước được chia ở thì Hiện tại đơn => Câu sau thường được cũng chia cùng thì Hiện tại đơn   9 wins Dấu hiệu là every game Good at : giỏi về …

Bad at: kém về…

10 don’t own Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất always  

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận