Bạn đang đọc: SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT TRONG TIẾNG ANH 2021 [FULL CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG]">SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT TRONG TIẾNG ANH 2021 [FULL CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG]
4.4 / 5 – ( 94 bầu chọn )So sánh hơn và so sánh nhất là hai cấu trúc ngữ pháp được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh nhưng đôi lúc vẫn nhiều bạn còn nhầm lẫn giữa hai cấu trúc này .Trung tâm Anh ngữ WISE ENGLISH ra mắt đến những bạn cách sử dụng cũng như cấu trúc ngữ pháp của so sánh hơn và so sánh nhất. Hãy xem kĩ bài viết sau đây để “ say bye ” với thực trạng nhầm lẫn giữa hai cấu trúc này nhé !
Xem Tóm Tắt Bài Viết Này
- 1 I. Các loại tính từ, trạng từ trong câu so sánh tiếng Anh
- 1.1 1. Tính từ ngắn và tính từ dài:
- 1.2 2. Trạng từ ngắn và trạng từ dài:
- 2 II. Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh
- 2.1 1. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn
- 2.2 2. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ dài
- 2.3 3. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh hơn
- 2.4 1. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ và trạng từ ngắn
- 2.5 2. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài
- 2.6 3. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh nhất
- 3 IV. Một số quy tắc về việc tạo nên các tính từ so sánh hơn và so sánh nhất
- 4 V. Bài luyện tập
- 4.1 Bài 1: Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống
- 4.2 Bài 2: Viết lại câu mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu
- 4.3 Bài 3: Chọn đáp án đúng
- 4.4 Bài 4: Sửa lỗi sai trong các câu sau đây
I. Các loại tính từ, trạng từ trong câu so sánh tiếng Anh
1. Tính từ ngắn và tính từ dài:
Tính từ ngắn gồm :
- Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,…
- Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et. Ví dụ: sweet, clever,…
Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài. Ví dụ : beautiful, intelligent, expensive, …
2. Trạng từ ngắn và trạng từ dài:
- Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết. Ví dụ: far, fast, hard, near, right, wrong,…
- Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Ví dụ: beautifully, quickly, kindly,…
- học IELTS online
II. Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh
So sánh hơn là cấu trúc so sánh được sử dụng khi so sánh giữa 2 hoặc nhiều sự vật, hiện tượng nào đó dựa trên 1 tiêu chí nhất định. Trong đó một sự vật, hiện tượng HƠN những sự vật, hiện tượng còn lại.
1. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn
S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than |
E.g:
- Jennie’s grades are higher than her sister’s. (Điểm của Jennie cao hơn chị gái của cô ấy.)
- Today is colder than yesterday. (Hôm nay lạnh hơn hôm qua.)
- My girlfriend came later than me. (Bạn gái tôi đến muộn hơn tôi.)
- Lindy is
shorter than
her younger sister. (Lindy thấp hơn em gái của mình.)
- My ruler is
longer than
yours. (Thước của tôi dài hơn của bạn.)
2. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ dài
S + V + more + Adj/Adv + than |
E.g:
- He is a
more professional soccer
than me. (Anh ấy đá bóng chuyên nghiệp hơn tôi.)
- He speaks Korean
more fluently than
his friend. (Anh ấy nói tiếng Hàn trôi chảy hơn bạn của anh ấy.)
- She visits her family
less frequently than
I used to. (Cô ấy ít về thăm gia đình hơn tôi trước đây.)
- This hat is
more expensive than
the others. (Chiếc mũ này đắt hơn những chiếc khác.)
- My father drives
more carefully than
my brother. (Cha tôi lái xe cẩn thận hơn anh trai tôi.)
Lưu ý: Có thể thêm các trạng từ (far, much. a bit / a little, a lot) để bổ nghĩa cho so sánh hơn.
E.g: Mike’s phone is much more expensive than mine. (Điện thoại của Mike đắt hơn của tôi rất nhiều.)
3. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh hơn
S + have/ has + V3/ed + a/any + adj_ngắn-er + noun + than… S + have/ has + V3/ed + a + more + adj_dài + noun + than… |
Eg:
- I’ve never seen a/any longer bridge than this one. (Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cây cầu nào dài hơn cây cầu này.)
- I’ve never read a more interesting book than this one. (Tôi chưa bao giờ đọc quyển sách nào thú vị hơn quyển sách này.)
III. Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh
So sánh nhất được sử dụng khi so sánh nhiều sự vật, hiện tượng dựa trên một tiêu chí nhất định. Trong đó có một sự vật, hiện tượng vượt trội hơn hẳn so với các sự vật, hiện tượng còn lại.
Trong cấu trúc này, trước mỗi tính từ được sử dụng trong câu sẽ có thêm từ “the”. Số lượng đối tượng dùng để so sánh thường từ 3 đối tượng trở lên. Nhằm diễn tả một người hoặc vật mang một đặc điểm nào đó vượt trội hơn hẳn so với tất cả những đối tượng còn lại được nhắc đến.
1. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ và trạng từ ngắn
S + V + the + Adj/Adv + -est |
E.g:
- My brother is the tallest in our family. (Anh trai của tôi là người cao nhất trong gia đình chúng tôi.)
- Sunday is the coldest day of the month so far. (Chủ nhật là ngày lạnh nhất trong tháng cho đến nay.)
- He runs the fastest in my city. (Anh ấy chạy nhanh nhất trong thành phố của tôi.)
- Linda is the youngest person in my office. (Linda là người trẻ nhất trong văn phòng của tôi.)
- My house is the highest one in my neighborhood. (Nhà của tôi là ngôi nhà cao nhất trong khu phố của tôi.)
2. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài
S + V + the + most + Adj/Adv |
E.g
-
The most boring
thing about English course is doing grammar exercises. (Điều nhàm chán nhất của khóa học tiếng Anh là làm các bài tập ngữ pháp.)
- Lisa is
the most careful
person I ever have known. (Lisa là người cẩn thận nhất mà tôi từng biết.)
- Of all the students, she does
the most quickly
. (Trong tất cả các học sinh, cô ấy làm nhanh nhất.)
- This is
the most difficult
case we have ever encountered. (Đây là trường hợp khó nhất mà chúng tôi từng gặp.)
- Linda is
the most intelligent
student in my class. (Linda là học sinh thông minh nhất trong lớp của tôi.)
Lưu ý: Có thể thêm các trạng từ (very, by far, much, almost, quite) trước cụm từ so sánh để mang ý nghĩa nhấn mạnh.
E.g: Here is the very latest news about the accident. (Đây là tin tức mới nhất về vụ tai nạn.)
3. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh nhất
That’s/ it’s + the + adj_ngắn- est + noun + S + have/ has + ever + P2 That’s/ it’s + the + most + adj_dài + noun + S + have/ has + ever + P2 |
E.g:
- That’s the most interesting book I’ve ever read. (Đó là quyển sách thú vị nhất mà tôi từng đọc.)
- That’s the longest bridge I’ve ever seen. (Đó là cây cầu dài nhất mà tôi từng thấy.)
IV. Một số quy tắc về việc tạo nên các tính từ so sánh hơn và so sánh nhất
Đối với các tính từ có một âm tiết, bạn chỉ cần thêm đuôi -er để tạo tính từ so sánh hơn, thêm đuôi -est để tạo tính từ so sánh nhất.
- Nếu tính từ có một âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, đứng trước phụ âm đó là một nguyên âm, thì phụ âm đó cần được nhân đôi trước khi thêm đuôi -er hoặc -est.
- Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi -e, bạn chi cần thêm -r hoặc -st.
- Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi -y, bạn cần đổi -y thành -i rồi mới thêm đuôi -er hoặc -est.
Tính từ | Dạng so sánh hơn | Dạng so sánh nhất |
---|---|---|
cheap | cheaper | the cheapest |
thin | thinner | the thinnest |
wide | wider | the widest |
dry | drier | the driest |
Bạn cũng hoàn toàn có thể thêm từ more / most đằng trước những tính từ để tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất thay vì phải thêm đuôi – er / – est. Nhưng chỉ khi bạn muốn nhấn mạnh vấn đề sự so sánh, hay có một tính từ khác nhiều hơn một âm tiết .
E.g:
- The icing was supposed to be pink and white, but it looked more red than pink. (Lớp đóng băng được cho là có màu hồng và trắng, nhưng nó trông đỏ hơn hồng.)
- That sofa might look nice, but this one is more soft and comfortable. (Chiếc ghế sofa đó có thể trông đẹp, nhưng chiếc ghế này mềm mại và thoải mái hơn.)
Các tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng đuôi -y, để tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất, bạn cần đổi đuôi –y thành -i rồi thêm -er hoặc -est.
Tính từ | Dạng so sánh hơn | Dạng so sánh nhất |
---|---|---|
tidy | tidier | the tidiest |
pretty | prettier | the prettiest |
lucky | luckier | the luckiest |
Các tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng đuôi -ed, -ing, -full, và -less luôn luôn tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm từ more / most.
Tính từ | Dạng so sánh hơn | Dạng so sánh nhất |
---|---|---|
useless | more useless | the most useless |
careful | more careful | the most careful |
boring | more boring | the most boring |
worried | more worried | the most worried |
Hầu hết các tính từ có hai âm tiết hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm từ more / most vào đằng trước tính từ, ngoại từ các từ kết thúc bằng đuôi -y như đã nói ở trên. Tuy nhiên, vẫn có một vài trường hợp có thể dùng cả hai cách: thêm đuôi -er / -est hoặc thêm từ more / most. Ví dụ như ba từ sau:
Tính từ | Dạng so sánh hơn | Dạng so sánh nhất |
---|---|---|
quiet | quieter / more quiet | the quietest / most quiet |
simple | simpler / more simple | the simplest / most simple |
narrow | narrower / more narrow | the narrowest / most narrow |
Đối với các tính từ có ba âm tiết hoặc hơn, cần thêm từ more / most vào đằng trước tính từ để hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
Tính từ | Dạng so sánh hơn | Dạng so sánh nhất |
---|---|---|
ridiculous | more ridiculous | the most ridiculous |
exciting | more exciting | the most exciting |
difficult | more difficult | the most difficult |
dangerous | more dangerous | the most dangerous |
Chỉ có một ngoại lệ duy nhất, đó là đối với các tính từ ba âm tiết được tạo thành nhờ thêm tiền tố -un vào đằng trước một tính từ kết thúc bằng hậu tố -y. Những từ như vậy, bạn thêm từ more / most hay hậu tốt -er / -est để tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất đều được.
Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
---|---|---|
unfriendly | unfriendlier / more unfriendly | the unfriendliest / most unfriendly |
unhappy | unhappier / more unhappy | the unhappiest / most unhappy |
Có một vài tính từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất bất quy tắc.
Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
---|---|---|
good / well | better | the best |
bad / badly | worse | the worst |
many / much | more | the most |
little | less | the least |
far | further / farther | the furthest / the farthes |
near | nearer | the nearest / the next |
late | later | the latest / the last |
old | older / elder | the oldest / the eldest |
Đối với các tính từ được hình thành nhờ sự kết hợp giữa các tính từ, bạn cần thêm từ more / most để hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
E.g: Going skiing was the most nerve-wracking experience I have ever had.
Nhưng nếu như từ đầu tiên của tính từ đó là một tính từ bất quy tắc, hoặc có dạng so sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm đuôi -er / -est. Bạn chỉ cần đổi tính từ đầu tiên đó sang dạng so sánh hơn và so sánh nhất mà không cần thêm từ more / most.
Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
---|---|---|
low-paid | lower-paid | the lowest-paid |
long-lasting | longer-lasting | the longest-lasting |
good-looking | better-looking | the best-looking |
Một số lưu ý khác:
- So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm much / far / a lot / lots / a good deal / a great deal (nhiều) hoặc giảm nhẹ bằng cách cộng thêm a bit / a little / slightly (một chút) vào trước hình thức so sánh. Ví dụ: He is much handsome than me.
- So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm almost / much / quite / by far / far vào trước hình thức so sánh. Ví dụ: She is by far the best.
- Most khi được dùng với nghĩa very thì không có the đứng trước và không có ngụ ý so sánh. Ví dụ: He is most generous.
- Những tính từ sau đây thường không có dạng so sánh vì thường mang nghĩa tuyệt đối.
perfect (hoàn hảo) | unique (duy nhất) | extreme (cực kỳ) |
supreme (tối cao) | top (cao nhất) | absolute (tuyệt đối) |
prime (căn bản) | primary (chính) | matchless (không đối thủ) |
full (no) | empty (trống rỗng) | daily (hàng ngày) |
Bạn có thể xem toàn bộ kiến thức so sánh bằng và so sánh nhất tại đây nhé!
V. Bài luyện tập
Bài 1: Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống
1. Mom’s dress is … than mine. ( expensive )2. She has … garden in our neighborhood. ( beautiful )3. He is the … football player of Australia. ( good )4. This luggage is … than mine. ( heavy )5. He runs … than his sister. ( quick )6. Nina is … than Chris but Nandee is the … ( short / short )7. Luke has done … works than Roy but Ivan has done the … ( many / many )8. Japan is as … as Nước Trung Hoa. ( beautiful )9. My sister is 5 years … than me. ( young )10. This was the … tuy nhiên I have ever listened to. ( bad )11. I speak English … now than two years ago. ( fluent )12. Could you say … ? ( clear )13. I can eat … than John. ( fast )14. Our team did … of all. ( bad )15. He studied … than ever before. ( hard )
Đáp án: 1 – more expensive; 2 – beautiful; 3 – best; 4 – heavier; 5 – quicker; 6 – shorter/shortest; 7 – more/most; 8 – beautiful; 9 – younger; 10 – worst; 11 – more fluently; 12 – more clearly; 13 – faster; 14 – worst; 15 – harder.
Bài 2: Viết lại câu mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu
1. I’ve never met any more handsome person than Tom .⇒ Tom is … … … … … … … … … …2. In my opinion, there is nobody as kind-hearted as my mother .⇒ In my opinion, my mother is … … … … … … … …3. There is no more intelligent student in this school than Anna .⇒ Anna is … … … … … … … … … … … ..4. This is the most delicious hamburger I’ve ever eaten .⇒ I’ve … … … … … … … … … … ..5. Have you got any boxes smaller than that one ?⇒ Is this … … … … … … … … … … … … … ?
Đáp án:
1. Tom is the most handsome person I’ve ever met. ( Tom là người đẹp trai nhất mà tôi từng gặp. )2. In my opinion, my mother is more kind-hearted than anyone. ( Theo tôi, mẹ tôi là người nhân hậu hơn bất kể ai. )3. Anna is the most intelligent student in this school. ( Anna là học viên mưu trí nhất trường này. )4. I’ve never eaten a more delicious hamburger than this one. ( Tôi chưa khi nào ăn cái bánh hamburger nào ngon hơn cái này. )5. Is this the biggest box you’ve got ? ( Đây có phải là hộp lớn nhất bạn có không ? )
Bài 3: Chọn đáp án đúng
1. I think Seoul is more beautiful / beautifuler than Busan .2. Is your pie more big / bigger than mine ?3. My mom’s tall / taller than your mom !4. Lions are more dangerous than / as kangaroos .5. Math is badder / worse than Literature .6. Bicycles are much more safer / much safer than motorbikes .7. Australia is far / further hotter than Ireland .8. It is strange but often a coke is more expensive / expensiver than a beer .
Đáp án: 1 – more beautiful; 2 – bigger; 3 – taller; 4 – than; 5 – worse; 6 – much safer; 7 – far; 8 – more expensive
Bài 4: Sửa lỗi sai trong các câu sau đây
1. This is the more wonderful movie she has ever seen .2. No mountain in the world is the highest than Everest .3. Sally is the thinner girl in the class .4. The kitchen is smallest than the living room .5. One of the greater football players in the world is Critsiano Ronaldo .
Đáp án:
1. More ⇒ most2. The highest ⇒ higher3. Thinner ⇒ thinnest4. Smallest ⇒ smaller5. Greater ⇒ greatestVậy là WISE ENGLISH đã giúp bạn bổ trợ tổng thể những kỹ năng và kiến thức về cấu trúc so sánh. WISE kỳ vọng rằng sau bài bổ trợ kiến thức và kỹ năng này, những bạn sẽ không nhầm lẫn giữa so sánh hơn và so sánh nhất nữa . NameE-MailPhone Khóa học
Đừng quên follow ngay Fanpage, Group cộng đồng nâng band thần tốc và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS nhé!
Xem thêm:
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục