Giải Bài Tập Tin Học 11 – Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

Giải Bài Tập Tin Học 11 – Bài 2 : Các thành phần của ngôn ngữ lập trình giúp HS giải bài tập, giúp cho những em hình thành và tăng trưởng năng lượng sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông online :

    1. Các thành phần cơ bản

    – Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có 3 thành phần cơ bản là : bảng vần âm, cú pháp, ngữ nghĩa .

    – Bảng chữ cái: là tập các kí tự được dung để viết chương trình. Không được phép dung bất kì kí tự nào ngoài các kí tự quy định trong bảng chữ cái. Trong pascal bảng chữ cái bao gồm:

    + 26 vần âm thường : a, b, c, …, z
    + 26 vần âm in hoa : A, B, C, …, Z
    + 10 chữ số thập phân : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
    + Các kí tự đặc biệt quan trọng :

    Giải bài tập Tin học 11 | Để học tốt Tin học 11 Bai 2 Cac Thanh Phan Cua Ngon Ngu Lap Trinh

    – Cú pháp: là bộ quy tắc để viết chương trình, dựa vào chúng người lập trình và chương trình dịch biết được tổ hợp nào là không hợp lệ.

    – Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phái thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.

    Ví dụ : Phần lớn những ngôn ngữ lập trình đều sử dụng dấu + để chỉ phép cộng .

    a+b
    i+j
    

    Giả sử a và b là số thực thì đây là phép cộng hai số thực, I và j là 2 số nguyên thì đây là phép cộng 2 số nguyên .
    – Cú pháp cho biết cách viết một chương tỉnh hợp lệ, ngữ nghĩa xác lập ý nghĩa của những tổng hợp kí tự trong chương trình .

    2. Một số khái niệm

    – Tên: Mọi đối tượng trong chương trình đề được đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể.

    Trong Turbo Pascal : Tên là một dãy liên tục không quá 127 kí tự gồm có chữ số, vần âm, dấu gạch dưới, khởi đầu bằng vần âm hoặc dấu gạch dưới .

    Ví dụ:

    + Các tên đúng : A, R21, _45
    + Các tên sai : A B ( chứa dấu cách ), 6P q ( mở màn bằng số ), X # Y ( chứa kí tự không hợp lệ ) .
    Trong pascal không phân biệt chữ hoa chữ thường : Như vậy Ab ab AB bA được tính là một tên .
    Pascal phân biệt ba loại tên :

    + Tên dành riêng: là tên được ngôn ngữ lập trình quy định dung với ý nghĩa riêng xác định.người lập trình không được sử dụng với ý nghĩa khác.

    Ví dụ ( Trong pascal ) : program, uses, const, type, var, begin, end .

    + Tên chuẩn: Là tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, tuy nhiên người lập trình có thể khi báo và dung cúng với ý nghĩa và mục đích khác.

    Ví dụ ( Trong pascal ) : abs ( Tính giá trị tuyệt đối ), sqrt ( Tính căn bậc 2 ), break ( Thoát khỏi vòng lặp ), …

    + Tên do người lập trình đặt: Là tên do người lập trình đặt được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng,tên này không được trùng với tên dành riêng.

    Ví dụ : a1, delta, vidu, ..

    -Hằng và Biến:

    + Hằng : Đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

    Bao gồm : Hằng số học 2 ; 0 ; – 5 .
    Hăng Logic : TRUE ; FALSE .
    Hằng xâu : ‘ Pascal ’ ; ‘ Ngon ngu lap trinh ’ .

    + Biến: Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

    Ví dụ : Ta có biến numtao để lưu số lượng táo trong giỏ .

    – Chú thích: Chú thích giúp cho người đọc chương trình nhận biết ý nghĩa của chương trình đó dễ dàng hơn, chú thích không ảnh hưởng đến nội dung chương trình nguồn và được chương trình đích bỏ qua. Trong pascal đoạn chú thích được đặt giữa cặp dấu {và} hoặc (*và*).

    Các bài viết liên quan

    Viết một bình luận