Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

Năng lượng liên kết riêng là một kiến thức và kỹ năng cần nhớ trong chương vật lý hạt nhân thuộc lớp 12. Để học tốt phần này bạn cần hiểu được độ hụt khối là gì ? năng lượng liên kết là gì ? Nếu bạn đang chăm sóc hãy xem cụ thể bài viết dưới đây bởi nó sẽ cung ứng cho bạn kiên thức đây đủ nhất về chủ đề này

1. Công thức tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

1.1 Độ hụt khối là gì?

Khi một hạt nhân USD _Z ^ AX USD được tạo nên từ Z proton và N notron thì có độ hụt khối là
∆ m = [ Zmp + ( A – Z ). mN ] – mX

Giải thích kí hiệu

  • Z là số hiệu nguyên tử
  • N là số notron
  • A là số nucleon ( với A = N + Z )
  • mp, mn, mx lần lượt là khối lượng hat proton, notron và khối lượng hạt nhân
  • ∆m là độ hụt khối

1.2 Năng lượng liên kết là gì?

Năng lượng liên kết hạt nhân là năng lượng nhỏ nhất để tách hạt nhân thành những proton và notron
Công thức : Wℓk = Δm. c2
Giải thích

  • Wℓk Năng lượng liên kết
  • Δm độ hụt khối
  • Tốc độ ánh sáng c = 3.108 m/s

Lưu ý : 1 u. c2 = 931,5 MeV / c2

1.3 Năng lượng liên kết riêng là gì?

Là năng lượng liên kết tính trung bình cho một nucleon .
Dựa theo định nghĩa trên, ta có công thức : USD \ varepsilon = \ frac { { { { \ rm { W } } _ { lk } } } } { A } USD
Giải thích :

  • ε là kí hiệu năng lượng liên kết riêng
  • Wℓk Năng lượng liên kết riêng
  • A là số nucleon

2. Bài tập

Bài tập: Hãy tìm độ hụt khối, năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân:

a ) USD _8 ^ { 17 } O USD có khối lượng mO = 16,9904 u
b ) USD { } _4 ^ { 10 } Be USD có khối lượng mBe = 10,01134 u .
c ) USD _ { 84 } ^ { 210 } Po USD có khối lượng mPo = 210,0125 u .
Biết mP = 1,0073 u và mN = 1,0087 u .
Lời giải
a ) Hạt nhân USD _8 ^ { 17 } O USD có

  • Số hiệu nguyên tử Z = 8
  • mO = 16,9904 u

Độ hụt khối hạt nhân USD _8 ^ { 17 } O USD là
∆ mO = [ Zmp + ( A – Z ). mN ] – mO

= [8.1,0073 + (17 – 8).1,0087] – 16,9904 = 0,1463 u

Năng lượng liên kết của hạt nhân Wℓk = Δm. c2
Thay số : Wℓk = 0,1463 ( uc2 ) = 0,1463. 931,5 ( MeV ) = 136,27845 ( MeV
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân : USD \ varepsilon = \ frac { { { { \ rm { W } } _ { lk } } } } { A } USD
Thay số : USD \ varepsilon = \ frac { { { { \ rm { W } } _ { lk } } } } { A } = \ frac { { 136,27845 } } { { 17 } } = 8,0164 \ left ( { MeV } \ right ) USD
b ) Hạt nhân USD { } _4 ^ { 10 } Be USD

  • Số hiệu nguyên tử Z = 4
  • mBe = 10,01134u.

∆ mBe = [ Zmp + ( A – Z ). mN ] – mBe
= [ 4.1,0073 + ( 10 – 4 ). 1,0087 ] – 10,01134 = 0,07006 u
Năng lượng liên kết của hạt nhân Wℓk = Δm. c2
Thay số : Wℓk = 0,07006 ( uc2 ) = 0,07006. 931,5 ( MeV ) = 65,26089 ( MeV )
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân : USD \ varepsilon = \ frac { { { { \ rm { W } } _ { lk } } } } { A } USD
Thay số : USD \ varepsilon = \ frac { { { { \ rm { W } } _ { lk } } } } { A } = \ frac { { 65,26089 } } { { 10 } } = 6,526089 \ left ( { MeV } \ right ) USD
c ) Hạt nhân USD _ { 84 } ^ { 210 } Po USD

  • Số hiệu nguyên tử Z = 84
  • mPo = 210,0125 u

∆ mPo = [ Zmp + ( A – Z ). mN ] – mPo
= [ 84.1,0073 + ( 210 – 84 ). 1,0087 ] – 210,0125 = 1,6969 u
Năng lượng liên kết của hạt nhân Wℓk = Δm. c2
Thay số : Wℓk = 1,6969 ( uc2 ) = 1,6969. 931,5 ( MeV ) = 57470,66235 ( MeV )

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân: $\varepsilon = \frac{{{{\rm{W}}_{lk}}}}{A}$

Thay số : USD \ varepsilon = \ frac { { { { \ rm { W } } _ { lk } } } } { A } = \ frac { { 57470,66235 } } { { 210 } } = 273,6698207 \ left ( { MeV } \ right ) USD

Hy vọng rằng bài viết năng lượng liên kết riêng sẽ giúp ích cho bạn trong quy trình học tập và tra cứu. Chúc bạn học tốt chương vật lý hạt nhân .

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận