Xem Tóm Tắt Bài Viết Này
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Chưa có nhân chính thức
TBC không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc.
Kích thước nhỏ : 1 – 5 µm ( ≈ 1/10 kích cỡ TB nhân thực ) .
Bạn đang đọc: Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ">Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ
– TB nhân sơ có size nhỏ có lợi thế :
- TB nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn → tốc độ TĐC với MT diễn ra nhanh
- TB sinh trưởng nhanh.
- Phân chia nhanh làm tăng nhanh số lượng tế bào.
1.2. Cấu tạo tế bào nhân sơ
a. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.
Thành tế bào
– Thành phần hoá học là peptiđôglican.
– Vai trò: quyết định hình dạng của tế bào vi khuẩn.
– Vi khuẩn được chia làm hai loại:
- VK Gram dương: bắt màu tím
- VK Gram âm: bắt màu đỏ
– Một số TBVK, bên ngoài thành TB còn có một lớp vỏ nhầy → hạn chế năng lực thực bào của bạch cầu .
– Màng sinh chất
– Thành phần : do phôtpholipit và prôtêin cấu trúc nên .
– Vai trò : Bao bọc khung hình và thực thi trao đổi chất .
Lông và roi
– Bản chất là prôtêin
– Vai trò: Giúp cơ thể di chuyển, bám dính…
b. Tế bào chất
– Vị trí: nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân.
– Gồm 2 thành phần:
+ Bào tương (dạng keo bán lỏng):
- Không có hệ thống nội màng.
- Các bào quan không có màng bọc.
+ Một số VK có các hạt dự trữ.
+ Ribôxôm (rARN + prôtêin):
- Không có màng.
- Kích thước nhỏ.
- Là nơi tổng hợp prôtêin.
c. Vùng nhân
– Không có màng bao bọc.
– Chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng
– Một số VK còn có các ADN dạng vòng nhỏ gọi là plasmit, ít quan trọng.
2. Bài tập minh họa
Trình bày khái quát về tế bào nhân sơ
Hướng dẫn giải:
– Khái quát về tế bào : Tế bào là đơn vị chức năng nhỏ nhất, cấu trúc nên mọi khung hình sống. Các tế bào hoàn toàn có thể khác nhau về hình dạng, kích cỡ, nhưng đều có cấu trúc chung gồm ba phần : màng sinh chất, chất tế bào, nhân ( hoặc vùng nhân ) .
– Tế bào nhân sơ :
- Cấu trúc của nhân: Chưa phân hoá, chưa có màng nhân.
- Các bào quan: Không có các bào quan.
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Trình bàu cấu tạo tế bào nhân sơ
Câu 2: Cho một cầu khuẩn có đường kính 3 μm, một trứng ếch có đường kính 30 μm. Em hãy tính tỉ lệ giữa diện tích và thể tích \(\frac{S}{V} \) của 2 tế bào trên. Từ đó rút ra nhận xét về ưu thế sinh học của kích thước tế bào vi khuẩn?
Câu 3: Hãy phân biệt về cấu tạo và hoạt động của vi khuẩn Gram dương với vi khuẩn Gram âm?
– Nêu ý nghĩa thực tiễn của sự khác biệt này?
Câu 4: Giả thiết tế bào A và B đều có hình khối lập phương, tế bào A có tỉ lệ \(\frac{S}{V} = 0,3\) , tế bào B có tỉ lệ \(\frac{S}{V} = 3\)
a ) Kích thước tế bào A và B là bao nhiêu μm ?
b ) So sánh đối sánh tương quan giữa diện tích quy hoạnh, thể tích của hai tế bào đó ? Rút ra nhận xét ?
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ?
A. Có kích thước nhỏ
B. Không có các bào quan như bộ máy Gôngi, lưới nội chất
C. Không có chứa phân tử ADN
D. Nhân chưa có màng bọc
Câu 2: Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là:
A. Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân
B. Tế bào chất, vùng nhân, các bào quan
C. Màng sinh chất, các bào quan, vùng nhân
D. Nhân phân hoá, các bào quan, màng sinh chất
Câu 3: Thành phần nào sau đây không có ở cấu tạo của tế bào vi khuẩn?
A. Màng sinh chất
B. Vỏ nhày
C. Mạng lưới nội chất
D. Lông roi
Câu 4: Các cấu trúc: I: Nhân ; II: Lưới nội chất ; III: Bào quan có màng bao bọc ; IV: Khung tế bào ; V: Thành tế bào ; VI: Ribôxôm ; VII: Chất nhân ; VIII: Nhung mao ; IX: Roi ; X: Bộ máy Gôngi ; XI: Hạch nhân. Cấu trúc nào có ở vi khuẩn?
A. I, II, III, XI .
B. V, VI, VII .
C. V, X, XI .
D. I, III, XI.
Câu 5: Các tế bào thường có kích cỡ khá nhỏ vì
A. Dễ đổi khác hình dạng .
B. Khi bị thương tổn thì dễ thay thế.
C. Thuận lợi cho việc trao đổi chất .
D. Đỡ tiêu tốn nguồn năng lượng và nguyên vật liệu để tạo tế bào .
4. Kết luận
– Sau khi học xong bài này những em cần :
- Nêu được đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.
- Trình bày được các thành phần cấu tạo nên tế bào nhân sơ và vai trò của chúng.
- Mô tả được cấu trúc của 1 tế bào nhân sơ.
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Khoa học