slide 1 khi chọn kiểu dữ liệu cho trường số điện thoại ta nên chọn kiểu nào text – Tài liệu text

slide 1 khi chọn kiểu dữ liệu cho trường số điện thoại ta nên chọn kiểu nào text datetime autonumber number a d c b câu 1 hãy ghép mỗi nút lệnh ở cột bên trái với một chức năng của nó ở cột bên phải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 27 trang )

( 1 )

Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường SỐ ĐIỆN THOẠI

Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường SỐ ĐIỆN THOẠI

ta nên chọn kiểu nào?

ta nên chọn kiểu nào?

( 2 )

Hãy ghép mỗi nút lệnh ở cột bên trái với một chức

Hãy ghép mỗi nút lệnh ở cột bên trái với một chức

năng của nó ở cột bên phải?

năng của nó ở cột bên phải?

A

D

C

B

Câu 2

E

1. Chuyển về bản ghi đầu

1. Chuyển về bản ghi đầu

2. Chuyển về bản ghi ngay trước

2. Chuyển về bản ghi ngay trước

3. Thêm bản ghi mới

3. Thêm bản ghi mới

4. Xóa bản ghi hiện thời

4. Xóa bản ghi hiện thời

5. Chuyển đến bản ghi cuối cùng

( 3 )
( 4 )

III. Các chế độ làm việc với biểu mẫu

III. Các chế độ làm việc với biểu mẫu

II. Tạo biểu mẫu mới

II. Tạo biểu mẫu mới

I. Khái niệm

( 5 )

Làm thế nào để xem và nhập dữ liệu
vào bảng

• Mở bảng ở trang dữ liệu

• Mở bảng ở trang dữ liệu

Ngoài cách nhập dữ liệu trực tiếp vào
bảng ở trang dữ liệu, cón cách nào

khỏc khụng?

ã S dng biu mu

( 6 )

Xem Tóm Tắt Bài Viết Này

1. Khái niƯm

1. Kh¸i niƯm

Biểu mẫu là một loại đối tượng trong Acess được thiết kế để :

– Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.
– Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).

ThÕ nµo lµ

biĨu mÉu ?

• Là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin

một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng

dụng.

• Là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin

một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng

dụng.

Biểu mẫu là một đối tượng trong

( 7 )

Click chọn để làm
việc với biểu mẫu

Click chọn để làm

việc với biểu mẫu

việc với biểu mẫu

Để làm việc với biểu mẫu

ta làm thế nào?

Chọn Forms trong bảng chọn đối t ợng

Chọn
( 8 )

2. T¹o biĨu mÉu míi

2. T¹o biĨu mÉu míi

Có 2 cách:

Có 2 cách:

Cách 1: Nháy đúp
vào Create form in
Design view để tự
thiết kế biểu mẫu.

( 9 )

Để tạo Form mới, ta thường sử dụng Wizard trước rồi dùng

Design để thiết kế lại:

Bước 1: Click chuột vào Create form by using wizard

Để tạo

Form

mới, ta thường sử dụng

Wizard

trước rồi dùng

Design

để thiết kế lại:

( 10 )

Bước 2: Trong Hộp thoại Form Wizard

– Chọn bảng hoặc mẫu hỏi Tables hoặc Queies.

– Chọn các Field cần đưa vào trong Form (biểu mẫu) từ ô Available Fields

Bước 2:

Trong Hộp thoại Form Wizard

– Chọn bảng hoặc mẫu hỏi Tables hoặc Queies.

– Chọn bảng hoặc mẫu hỏihoặc Queies .
( 11 )

– Click NEXT

– Click

NEXT

Khi đã chọn hết các Field cần thiết, ta chuyển qua phần thiết kế cách bố trí và
kiểu theo những mẫu có sẵn bằng cách

( 12 )

– Chọn cách bố trí biểu mẫu

– Chọn cách bố trí biểu mẫu

Dạng cột

Dạng cột

Dạng bảng biểu

Dạng bảng biểu

Dạng sheet dữ liệu

Dạng sheet dữ liệu

Dạng canh đều

Dạng canh đều

Dạng bảng đứng

Dạng bảng đứng

Dạng đồ thị

( 13 )

Click chọn

Click chọn

– Chọn kiểu biểu mẫu

( 14 )

Nhập tên biểu mẫu

Nhập tên biểu mẫu

Click chọn để xem
hoặc nhập dữ liệu

Click chọn để xem
hoặc nhập dữ liệu

Click chọn để sử
thiết kế biểu mẫu

Click chọn để sử

thiết kế biểu mẫu

Click chọn để kết
thúc phần wizard

Click chọn để kết
thúc phần wizard

Bước 3 – Lưu biểu mẫu

( 15 )

 Màn hình sẽ hiển thị biểu mẫu có dạng. Ta chuyển sang bước chỉnh sửa

biểu mẫu

( 16 )

 Ch nh s

ửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế

 Ch nh s

ửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế

Click chọn Design

( 17 )

– Màn hình sẽ hiển thị biểu mẫu dạng thiết kế:

( 18 )

• Tại đây ta có thể thực hiện:

– Thay đổi nội dung các tiêu đề;

– Sử dụng phông chữ tiếng Việt;

– Thay đổi kích thước trường (thực hiện khi con trỏ có dạng

mũi tên hai đầu như các hình 41a và 41b);

– Di chuyển vị trí các trường (thực hiện khi con trỏ có dạng bàn

tay như hình C

a) b) c)

– Sau khi thay đổi, nháy nút để lưu biểu mẫu.

( 19 )

3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu

3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu

Hai chế độ làm việc với biểu mẫu thường dùng là chế độ

biểu mẫu

và chế độ

thiết kế

.

( 20 )

Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, thực hiện:

• Chế độ biểu mẫu

( 21 )
( 22 )
( 23 )

• Chế độ thiết kế

( 24 )
( 25 )

Trong chế độ thiết kế, cho phép thực
hiện các thao tác nào?

• Thêm/bớt, thay đổi vị trí,

kích thước các trường dữ

liệu.

• Định dạng Font chữ cho

các trường dữ liệu và các

tiêu đề.

• Tạo những nút lệnh để

người dùng thao tác với

dữ liệu thuật tiện hơn.

• Thêm/bớt, thay đổi vị trí,

kích thước các trường dữ

liệu.

• Định dạng Font chữ cho

các trường dữ liệu và các

tiêu đề.

( 26 )

1. Hãy trình bày các bước tạo biểu mẫu ?

Bước 1 : Nháy đúp vào Create form by using Wizard
Bước 2 : Trong hộp thoại Wizard, ta xác định :

+ Tại mục Tables/Queries : chọn bảng cần tạo biểu mẫu

+ Tại mục Available Fields : chọn các trường cần tạo trong biểu mẫu
Bước 3 : chọn dạng và kiểu cho biểu mẫu

Bước 4 : Gõ tên biểu mẫu. Sau đó chọn vào nút Finish để kết thúc.

2. Hãy cho biết các chế độ làm việc trong biểu mẫu ?

Có 2 chế độ làm việc : chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế

3. Em hãy cho biết công dụng của biểu mẫu trong

quản lí cơ sở dữ liệu ?

Đối tượng biểu mẫu trong Acess có thể dùng để nhập,

( 27 )

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận