Vòng loại giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020 – Wikipedia tiếng Việt

Vòng loại giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhà Qatar (Bảng A)
Bahrain (Bảng B)
Iran (Bảng C)
Ả Rập Xê Út (Bảng D)
Kuwait (Bảng E)
Uzbekistan (Bảng F)
Mông Cổ (Bảng G)
Campuchia (Bảng H)
Myanmar (Bảng I)
Malaysia (Bảng J)
Việt Nam (Bảng K)
Thời gian 22–26 tháng 3, 2019( )[1]
Số đội 44 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu 13 (tại 11 thành phố chủ nhà)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu 63
Số bàn thắng 240 (3,81 bàn/trận)
Số khán giả 194.470 (3.087 khán giả/trận)
Vua phá lưới Hàn QuốcLee Dong-gyeong ( 6 bàn )
2018 2022

Vòng loại giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020 là giải thi đấu bóng đá nam U-23 quốc tế quyết định các đội tuyển tham gia giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020.

Tổng cộng có 44 đội tuyển tham dự vòng loại, từ đó lọc ra 16 đội tuyển đủ điều kiện để thi đấu trong giải đấu chung kết, bao gồm Thái Lan tự động vượt qua vòng loại vì làm chủ nhà.[2] Những trận đấu này cũng là giai đoạn đầu tiên của vòng loại AFC cho giải đấu bóng đá nam Thế vận hội Mùa hè 2020 ở Nhật Bản.

Trong số 47 hiệp hội thành viên AFC, tổng số có 44 đội tuyển tham gia cuộc thi. Chủ nhà vòng chung kết Thái Lan được quyết định hành động tham gia vòng loại mặc dầu đã tự động hóa vượt qua vòng sơ loại cho vòng chung kết .Lễ bốc thăm được tổ chức triển khai vào ngày 7 tháng 11 năm 2018, lúc 15 : 00 MYT ( UTC + 8 ), tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia. [ 3 ] [ 4 ] 44 đội tuyển được chia thành 11 bảng 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, những đội tuyển được phân loại thành hai khu vực :

  • Khu vực Tây: 24 đội tuyển từ Tây Á, Trung Á và Nam Á, được chia thành sáu bảng 4 đội (các bảng A–F).
  • Khu vực Đông: 20 đội tuyển từ ASEAN và Đông Á, được chia thành năm bảng 4 đội (các bảng G–K).

Các đội tuyển được hạt giống theo thành tích của họ trong vòng chung kết Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018 và vòng loại ( xếp hạng tổng thể và toàn diện được hiển thị trong dấu ngoặc đơn ; NR là viết tắt của những đội tuyển không có xếp hạng ). Các hạn chế sau đây cũng được vận dụng : [ 5 ]

  • 11 đội tuyển được chỉ ra ý định của họ với tư cách là chủ nhà vòng loại bảng trước khi bốc thăm được chia thành các bảng riêng biệt.
Ghi chú
  • Các đội tuyển trong chữ đậm được vượt qua vòng loại cho vòng chung kết.
  • (H): Chủ nhà vòng loại bảng
  • (N): Không phải là thành viên của Ủy ban Olympic Quốc tế, không đủ điều kiện cho Thế vận hội
  • (Q): Chủ nhà vòng chung kết, đã tự động vượt qua vòng loại bất kể kết quả vòng loại
  • (W): Rút lui sau bốc thăm
Không tham dự
Khu vực Tây
  •  Bhutan
Khu vực Đông
  •  Guam
  •  Quần đảo Bắc Mariana (N)

Cầu thủ đủ điều kiện kèm theo[sửa|sửa mã nguồn]

Các cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1997 đủ điều kiện kèm theo để tham gia giải đấu. [ 6 ]
Trong mỗi bảng, những đội tuyển tranh tài mỗi trận khác tại khu vực trung lập. Mười một bảng đội nhất và bốn đội nhì bảng tốt nhất vượt qua vòng sơ loại cho vòng chung kết. Nếu chủ nhà vòng chung kết Thái Lan thắng bảng của họ hoặc là bốn đội nhì bảng tốt nhất, năm đội nhì bảng tốt nhất cũng vượt qua vòng sơ loại cho vòng chung kết .

Các tiêu chuẩn[sửa|sửa mã nguồn]

Các đội tuyển được xếp hạng theo điểm ( 3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua ), và nếu trận hòa bằng điểm, những tiêu chuẩn tiêu chuẩn sau được vận dụng, theo thứ tự, để xác lập thứ hạng ( Quy định bài viết 9.3 ). [ 6 ]

  1. Các điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội tuyển được liên quan;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đầu giữa các đội tuyển được liên quan;
  3. Tỷ số bàn thắng trong các trận đấu đối đầu giữa các đội tuyển được liên quan;
  4. Nếu nhiều hơn hai đội tuyển được liên quan, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chuẩn đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ của các đội tuyển vẫn còn bắt buộc, tất cả các tiêu chuẩn đối đầu ở trên đều được áp dụng lại cho một nhóm nhỏ này của đội tuyển;
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
  6. Tỷ số bàn thắng trong tất cả các trận đấu bảng;
  7. Sút loại đá luân lưu nếu chỉ có hai đội tuyển được liên quan và họ gặp nhau trong vòng cuối của bảng;
  8. Điểm kỷ luật (thẻ vàng = 1 điểm, thẻ đỏ với tư cách là kết quả của hai thẻ vàng = 3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm, thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm);
  9. Bốc thăm.

Các trận đấu diễn ra từ ngày 22 – 26 tháng 3 năm 2019 .

Lịch thi đấu
Ngày đấu Các ngày Các trận đấu
Các bảng A–E, G–J Bảng F
Ngày đấu 1 22 tháng 3, 2019( ) 1 v 4, 2 v 3 3 v 1
Ngày đấu 2 24 tháng 3, 2019( ) 4 v 2, 3 v 1 2 v 3
Ngày đấu 3 26 tháng 3, 2019( ) 1 v 2, 3 v 4 1 v 2
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Qatar.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham gia
1  Qatar ( H ) 3 2 1 0 9 2 +7 7 Giành quyền vào vòng chung kết
2  Oman 3 2 1 0 5 3 +2 7
3  Afghanistan 3 1 0 2 3 4 −1 3
4    Nepal 3 0 0 3 0 8 −8 0
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Bahrain.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham gia
1  Bahrain ( H ) 3 3 0 0 12 0 +12 9 Giành quyền vào vòng chung kết
2  Palestine 3 2 0 1 10 2 +8 6
3  Bangladesh 3 1 0 2 2 2 0 3
4  Sri Lanka 3 0 0 3 0 20 −20 0
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Iran.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+4:30.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham gia
1  Iraq 3 2 1 0 7 0 +7 7 Giành quyền vào vòng chung kết
2  Iran ( H ) 3 2 1 0 6 1 +5 7
3  Turkmenistan 3 0 1 2 1 5 −4 1
4  Yemen 3 0 1 2 0 8 −8 1
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Ả Rập Xê Út.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham gia
1  UAE 3 2 1 0 10 2 +8 7 Giành quyền vào vòng chung kết
2  Ả Rập Xê Út ( H ) 3 2 1 0 9 1 +8 7
3  Liban 3 1 0 2 7 8 −1 3
4  Maldives 3 0 0 3 0 15 −15 0
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Kuwait.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham gia
1  Jordan 3 2 1 0 6 2 +4 7 Giành quyền vào vòng chung kết
2  Syria 3 2 1 0 5 1 +4 7
3  Kuwait ( H ) 3 1 0 2 4 6 −2 3
4  Kyrgyzstan 3 0 0 3 2 8 −6 0
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Uzbekistan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+5.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham gia
1  Uzbekistan ( H ) 2 1 1 0 3 0 +3 4 Giành quyền vào vòng chung kết
2  Tajikistan 2 1 1 0 2 0 +2 4
3  Ấn Độ 2 0 0 2 0 5 −5 0
4  Pakistan 0 0 0 0 0 0 0 0 Rút lui[7]
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Mông Cổ.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+8.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ

Giành quyền tham dự

1  CHDCND Triều Tiên 3 2 1 0 4 1 +3 7 Giành quyên vào vòng chung kết
2  Singapore 3 1 2 0 5 3 +2 5
3  Hồng Kông 3 1 1 1 2 3 −1 4
4  Mông Cổ ( H ) 3 0 0 3 1 5 −4 0
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Campuchia.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+7.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham gia
1  Hàn Quốc 3 2 1 0 16 3 +13 7 Giành quyền vào vòng chung kết
2  Úc 3 2 1 0 14 2 +12 7
3  Campuchia ( H ) 3 0 1 2 2 13 −11 1
4  Đài Bắc Trung Hoa 3 0 1 2 1 15 −14 1
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Myanmar.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+6:30.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham gia
1  Nhật Bản 3 3 0 0 21 0 +21 9 Giành quyền vào vòng chung kết
2  Myanmar ( H ) 3 2 0 1 11 7 +4 6
3  Đông Timor 3 1 0 2 5 16 −11 3
4  Ma Cao 3 0 0 3 3 17 −14 0
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Malaysia.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+8.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham gia
1  Trung Quốc 3 2 1 0 15 2 +13 7 Giành quyền vào vòng chung kết
2  Malaysia ( H ) 3 2 1 0 6 2 +4 7
3  Lào 3 1 0 2 3 8 −5 3
4  Philippines 3 0 0 3 2 14 −12 0
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Việt Nam.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+7.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham gia
1  Việt Nam ( H ) 3 3 0 0 11 0 +11 9 Giành quyền vào vòng chung kết
2  Thái Lan[a] 3 2 0 1 12 4 +8 6
3  Indonesia 3 1 0 2 2 6 −4 3
4  Brunei 3 0 0 3 1 16 −15 0
  1. ^ Thailand với tư cách là chủ nhà vòng chung kết, tự động hóa vượt qua vòng loại bất kể hiệu quả vòng sơ loại .

Xếp hạng những đội xếp thứ 2[sửa|sửa mã nguồn]

Hiện nay Pakistan đang có cuộc xung đột biên giới với Ấn Độ mà U-23 Pakistan nằm chung bảng với U-23 Ấn Độ nên U-23 Pakistan chính thức rút lui khỏi bảng F nên hiệu quả của những đội đứng thứ hai so với những đội xếp thứ tư trong bảng xếp hạng những đội nhì bảng tốt nhất đã không được tính .

Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) hiệu số; 3) tỷ số bàn thắng; 4) điểm kỷ luật; 5) bốc thăm.
Ghi chú:Nguồn : AFC Quy tắc xếp hạng : 1 ) điểm ; 2 ) hiệu số ; 3 ) tỷ số bàn thắng ; 4 ) điểm kỷ luật ; 5 ) bốc thăm. Ghi chú :

  1. ^ a b c Điểm kỷ luật : Iran – 2, Syria – 2, Ả Rập Xê Út – 3 .
  2. ^ xứ sở của những nụ cười thân thiện với tư cách là chủ nhà vòng chung kết, tự động hóa vượt qua vòng loại bất kể tác dụng vòng sơ loại .

Cầu thủ ghi bàn[sửa|sửa mã nguồn]

Đã có 240 bàn thắng ghi được trong 63 trận đấu, trung bình 3,81 bàn thắng cho mỗi trận đấu .

6 bàn

5 bàn

4 bàn

3 bàn

2 bàn

1 bàn

1 bàn phản lưới nhà

Các đội tuyển vượt qua vòng loại[sửa|sửa mã nguồn]

Dưới đây là 16 đội tuyển được vượt qua vòng loại cho giải đấu chung kết.

1 Chữ đậm chỉ ra đội vô địch cho năm đó. Chữ nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận