Lắp đặt
B1 : Xác định vị trí đặt camera, khoan và bắt giá đỡ, lắp camera vào giá đỡ .
B2 : Nối Camera IP với Hub / Switch bằng cáp mạng UTP-Rj45 cùng lớp mạng, kể cả setup camera IP dùng wireless .
B3: Cấp điện cho Camera IP (Xem kỹ nguồn được cấp trên camera).
Bạn đang đọc: Hướng dẫn lắp đặt & cấu hình cho camera IP
Sau khi triển khai xong trên camera IP sẽ sáng 2 đèn, đèn đỏ sáng hẳn là báo được cấp điện, đèn LAN bật sáng màu xanh khi tín hiệu liên kết với mạng tốt, đèn xanh sẽ mở màn nhấp nháy cho biết Camera được nhận IP. Nếu không có hiệu quả trên thì kiểm tra lại mạng lưới hệ thống mạng .
Phần Cấu hình Camera IP xem tại chỗ (LAN)
B4 : Đưa đĩa CD ROM đi kèm vào máy tính đã nối mạng, chính sách Autorun sẽ kích họat trình quản trị setup trên đĩa .
B5 : Cài đặt chương trình Wizard. Nhấn vào Software Utility > Nhấn vào Installation Wizard > Next > Chọn đường dẫn > Next > Finish .
B6 : Cài đặt chương trình ST3402. tương tự như như trên, Đặt password ứng dụng của root .
B7 : Từ Desktop vi tính > Chọn Double Click Intallation Wizard > Dò tìm camera IP > Hiển thị camera IP > Check vào ô cần biến hóa camera IP đó > Chọn ô Setup > Next > Bỏ check Reset IP address at next boot > Quy IP cần biến hóa camera về IP trong mạng Switch / Hub > Next > Apply > Link to selected device ( s ) .
Vd: Camera IP: 192.168.1.195 SM:255.255.255.0
Default gateway:192.168.1.1
Chú ý:
Nếu search không thấy IP ta lấy cáp chéo nối camera IP tới PC. Từ máy vi tính > Quy giá trị IP của máy tính cùng lớp với camera IP.
Vd: IP máy tính: 192.168.0.118
IP camera: 192.168.0.99
B8: Từ máy vi tính > Quy giá trị IP của máy tính trở lại ban đầu (theo Switch/Hub)
Vd://http://192.168.1.118
B9 : Để xem hình ảnh camera IP trong LAN. Ta gõ trực tiếp IP camera .
Vd : http://192.168.1.195
B10 : Trong giao diện web của camera IP, ta nhớ kíck hiển thị ActiveX. Như vậy đã xem được tại chỗ .
Phần Cấu hình Camera xem từ xa (WAN)
B1 : Khai báo tên hostname. Nhiều website không lấy phí đăng kí như dyndns, no-ip … .. Vd : http://dyndns.org. ĐK tài khỏan, sau đó xác nhận trong mail, rồi tạo tên hostname trong dyndns. Lưu ý : mỗi khu vực thuê bao đường truyền ADSL ta chỉ cấp một tên hostname. Chỗ khác thì tên hostname khác .
B2 : Đặt tên hostname vào modem router trong mục dynamic DNS ( DDNS ). Vd : router Draytek .
B3: Mở (NAT) port của modem router.Tùy theo modem router mà NAT. Vd: khai báo port cho PT7135 giao thức TCP và Router Draytek.
B4: Kiểm tra ngòai mạng. ta ra ngòai mạng, hoặc thuê bao đường truyền khác nhập tên hostname:port
Vd: http://cameravivotek.homeip.net:7137
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Công nghệ