tên tiếng anh 10 món tráng miệng kiểu âu

Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến và bắt buộc với các nhân viên phục vụ tại các nhà hàng Âu, bởi vì đối tượng khách hàng chính là những du khách nước ngoài và người yêu thích ẩm thực châu Âu. Là một nhân viên phục vụ nhà hàng Âu, bạn cần phải biết cách gọi tiếng Anh các món tráng miệng để tư vấn giúp khách hàng khi chọn món. Sau đâu là tên tiếng Anh 10 món tráng miệng kiểu Âu phổ biến trong các nhà hàng hiện nay mà bạn cần phải biết.

Việc làm tìm hiểu thêm tại Thue. today :
Việc làm nhà hàng quán ăn khách sạn

Việc làm phục vụ

Việc làm đầu bếp
Việc làm pha chế
Việc làm bán thời hạn

Tên tiếng Anh của món tráng miệng kiểu Âu.jpg (186 KB)

Tên tiếng Anh của món tráng miệng kiểu Âu

Lemon tart – Bánh tart chanh

Bánh tart chanh vàng một một loại bánh cổ điển của người Pháp với nguyên liệu chính là bột mì, trứng, vỏ chanh bào, bơ lạt, heavy cream… với 3 phần vỏ bánh, nhân và lớp kem.

Apple crumble – Bánh nướng táo

Đây là loại bánh có xuất xứ từ nước Anh, ngày nay Apple crumble được biến tấu thành nhiều phiên bản khác nhau nhưng đều có đặc trưng chung là lớp vỏ giòn tan, tỏa hương thơm của bơ và có vị ngọt dịu của táo tươi.

Crêpe – Bánh kếp

Bánh crêpes hoàn toàn có thể dùng kèm với món chính hoặc dùng làm món tráng miệng. Khi được Giao hàng như món ngọt tráng miệng thì thường thì bánh sẽ được phủ Nutella – một loại sô-cô-la lỏng, đường, bơ hoặc trái cây tươi .

Chocolate mousse – Bánh kem socola

Đây là một món tráng miệng đặc trưng của nhà hàng Pháp, được tạo ra sự từ 2 nguyên vật liệu chính là chocolate và lòng trắng trứng .

Pudding – Bánh mềm pudding

Bánh pudding là một món ngọt tráng miệng nhưng theo tiếng Latin có nghĩa là “ xúc xích nhỏ ”. Một số loại pudding phổ cập là : pudding sữa, pudding trứng, pudding xoài, pudding trà xanh, pudding sữa dâu …

Cupcake – Bánh gato nướng trong cốc nhỏ

Tên gọi loại bánh này sinh ra vào thế kỷ XIX khi con người ý tưởng ra đơn vị chức năng cup. Cupcake còn có tên gọi khác là banh 1234 với thành phần nguyên vật liệu chính là 1 cup bơ, 2 cup đường, 3 cup bột mì, 4 quả trứng gà .

Cheesecake – Bánh phô mai

Cheesecake là một món bánh tráng miệng nguồn gốc từ Hy Lạp. Đặc trưng của loại bánh này là lớp nhân phô mai mềm và tươi mát .

Souffle – Bánh trứng phồng

Soufflé là một món bánh có thể dùng kèm với món chính hoặc dùng riêng lẻ làm món tráng miệng. Thông thường soufflé được phục vụ riêng từng chiếc đựng trong cốc sứ, và thực khách cũng có thể lấy chúng ra khỏi những khuôn sứ đó và chia nhỏ ra để thưởng thức.

Crème brulee – Bánh kem trứng

Món tráng miệng với nguyên vật liệu chính là trứng sữa khá thông dụng trên quốc tế này có nguồn gốc từ Pháp. Đây là một trong những món bạn không nên bỏ qua khi đến Pháp. Điểm độc lạ của món Crème brûlée Pháp là mặt phẳng của nó được phủ một lớp caramel giòn tan, có màu vàng nâu đẹp mắt .

Sorbet – Kem trái cây

Sorbet là một loại kem với thành phần được làm từ trái cây và đường. 2 nguyên vật liệu này được xay nhuyễn, sau đó cho thêm một chút ít cồn rồi làm đông .

Tên tiếng Anh 10 món tráng miệng là kiến thức hữu ích dành cho nhân viên phục vụ nhà hàng khi tư vấn thực đơn cho khách. Ngoài ra vẫn còn rất nhiều tên tiếng Anh của các món ăn chính, nước uống trong nhà hàng mà bạn cần phải biết để tư vẫn cho khách hàng. Hãy đầu tư tiếng Anh ngay hôm nay để phát triển hơn trên con đường sự nghiệp của mình nhé.

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận