Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

Sau khi được thành lập, doanh nghiệp sẽ được cấp mã số doanh nghiệp. Mã số này cũng đồng thời là mã số thuế. Theo đó, doanh nghiệp phải đóng 4 loại lệ phí, thuế chính gồm: Lệ phí môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, và thuế giá trị gia tăng.

1. Lệ phí môn bài 

Mức thu lệ phí môn bài so với tổ chức triển khai hoạt động giải trí sản xuất, kinh doanh thương mại sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ như sau :
– Vốn điều lệ hoặc vốn góp vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng : 3.000.000 ( ba triệu ) đồng / năm ;

– Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;

– Chi nhánh, văn phòng đại diện thay mặt, khu vực kinh doanh thương mại, đơn vị chức năng sự nghiệp, tổ chức triển khai kinh tế tài chính khác : một triệu ( một triệu ) đồng / năm .
Lưu ý :
Mức thu lệ phí môn bài đối nêu trên địa thế căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy ghi nhận ĐK kinh doanh thương mại hoặc ghi trong giấy ghi nhận ĐK doanh nghiệp. Trường hợp không có vốn điều lệ thì địa thế căn cứ vào vốn góp vốn đầu tư ghi trong giấy ghi nhận ĐK góp vốn đầu tư hoặc văn bản quyết định hành động chủ trương góp vốn đầu tư .

Doanh nghiệp mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Doanh nghiệp có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

2. Thuế giá trị gia tăng (Thuế GTTT)

Thuế GTTT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quy trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng .
Phương pháp tính thuế giá trị ngày càng tăng gồm giải pháp khấu trừ thuế giá trị ngày càng tăng và chiêu thức tính trực tiếp trên giá trị ngày càng tăng .

a. Phương pháp khấu trừ:

Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào

b. Phương pháp trực tiếp:

Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của sản phẩm & hàng hóa * Thuế suất GTGT của sản phẩm & hàng hóa đó .

3. Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN)

Thuế TNDN là loại thuế thu trên khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp, sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý.

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế TNDN * Thuế suất

4. Thuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN)

Thuế TNCN là loại thuế mà doanh nghiệp nộp thay cho người lao động. Thuế TNCN được tính theo tháng, kê khai theo tháng hoặc quý nhưng quyết toán theo năm.

Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế TNCN * Thuế suất
Trong đó :
– Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN – Các khoản giảm trừ
– Thu nhập chịu thuế TNCN là tổng TNCN nhận được từ công ty chi trả .
– Các khoản giảm trừ gồm có :
+ Giảm trừ gia cảnh : Đối với bản thân là 9.000.000 đồng / người / tháng. Đối với người nhờ vào là 3.600.000 đồng / người / tháng .
Các khoản bảo hiểm bắt buộc : Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong 1 số ít nghành nghề dịch vụ đặc biệt quan trọng .
Cơ sở pháp lý :
– Thông tư 302 / năm nay / TT-BTC ;
– Luật Thuế GTGT 2008 ( sửa đổi, bổ trợ 2013, năm trước, năm nay ) ;

– Luật Thuế TNDN 2008 (sửa đổi, bổ sung 2013, 2014);

– Luật Thuế TNCN 2007 ( sửa đổi, bổ trợ năm 2012, năm trước ) .
Trên đây là 1 số ít thông tin cơ bản tương quan đến việc thực thi nghĩa vụ và trách nhiệm thuế của doanh nghiệp mà Quý fan hâm mộ cần nắm để quản lý và điều hành hoạt động giải trí kinh doanh thương mại có hiệu suất cao .

Thủy Lê

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận