Chương I: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG ppt

Ngày đăng: 16/03/2014, 05:20

CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN Thế giới quan và phương pháp luận Triết học là bộ phận lí luận nền tảng của CNMLN; là sự kế thừa và phát triển những thành quả vĩ đại nhất của tư tưởng Triết học trong lịch sử nhân loại, đặc biệt là Triết học cổ điển Đức. C.Mác, Ph.Ăngghen và V.I.Lênin đã phát triển CNDV và PBC đến trình độ sâu sắc và hoàn bị nhất. I. CHỦ NGHĨA DUY VẬTCHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG1. Vấn đề cơ bản của triết học và sự đối lập giữa CNDV với CNDT trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học2. Các hình thức phát triển của CNDV trong lịch sửII. QUAN ĐIỂM CNDVBC VỀ VẬT CHẤT, Ý THỨC VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC1. Vật chất2. Ý thức3. Mối quan hệ giữa Vật chất và Ý thứcChương I CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNGI. CHỦ NGHĨA DUY VẬTCHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG1. Vấn đề cơ bản của triết học và sự đối lập giữa CNDV với CNDT trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học Triết họcHệ thống tri thức lý luận chung nhất Về thế giới:TN, XH, Tư duy Về vai trò vị trí của con ngườiSơ đồ: Khái niệm triết họcĐặc điểm của triết họcĐặc điểm của Triết họcTriết học Mác Lênin với các khoa học khác•Triết học Mác-Lênin phủ nhận quan niệm xem triết học là khoa học của mọi khoa học, mà xem triết học với các khoa học khác có mối quan hệ biện chứng với nhau:• Thành quả của các khoa học cụ thể là những tư liệu để triết học rút ra những kết luận của mình, là điều kiện tiên quyết cho sự phát triển của triết học.• Những kết luận của triết học là thế giới quan và phương pháp luận đúng đắn cho sự phát triển của các khoa học.a) Vấn đề cơ bản của triết học + Khái niệm: Trong tác phẩm L. Phơ bách và sự cáo chung của Triết học cổ điển Đức, Ph.Ăngghen định nghĩa: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là triết học hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại; giữa ý thức và vật chất; giữa tinh thần và giới tự nhiên”+ Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là vấn đề cơ bản của triết học vì:- Đây là mối quan hệ bao trùm của mọi sự vật hiện tượng trong thế giới- Đây là vấn đề nền tảng và xuất phát điểm để giải quyết những vấn đề còn lại của triết học- Là tiêu chuẩn để xác định lập trường, thế giới quan của triết gia và học thuyết của họ.- Các học thuyết triết học đều trực tiếp hay gián tiếp phải giải quyết vấn đề này.+ Hai mặt của vấn đề cơ bản của triết học- Mặt thứ nhất: giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?- Mặt thứ hai: con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?Sơ đồ: Vấn đề cơ bản của triết họcChủ nghĩa duy vậtChủ nghĩa Duy tâmThuyết bất khả triÝ thức là tính thứ nhấtVật chất là tính thứ nhấtNhận thức đượcKhông nhận thức đượcMặt thứ nhất: Bản thể luận: VC và YT cái nào là cái thứ nhấtMặt thứ hai: Nhận thức luận: Có thể nhận thức được thế giớiVấn đề cơ bản của triết học (VC – YT)[…]… rằng vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh hay quyết định nhau Triết học nhị nguyên có khuynh hướng điều hòa CNDV và CNDT nhưng về bản chất, triết học nhị nguyên cuối cùng vẫn rơi vào CNDT 2 Các hình thức phát triển của CNDV trong lịch sử a) VẬT CHẤT, Ý THỨC VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC 1 VẬT CHẤT a) Phạm trù Vật chất b) Phương thức và hình thức tồn tại của Vật chất c) Tính thống nhất vật chất của thế giới a) Phạm trù Vật chất Quan điểm về vật chất trong lịch sử Triết học duy vật trước C.Mác Thời cổ đ i: + Trung Quốc: Kim, mộc,… quyết: – Nhất nguyên luận duy vật (CNDV) – Nhất nguyên luận duy tâm (CNDT) – Nhị nguyên luận – Nhất nguyên luận duy vật (CNDV) cho rằng vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức Cách giải quyết này thừa nhận tính thứ nhất của vật chất, tính thứ hai của ý thức – Nhất nguyên luận duy tâm (CNDT) cho rằng ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất Cách giải quyết này… Theo định nghĩa vật chất của V.I.Lênin + LêNin đã định nghĩa không theo cách thông thường, phân biệt Vật chất, với tư cách là phạm trù triết học, với khái niệm vật chất của các KH dùng để chỉ những dạng cụ thể, cảm tính của vật chất + Thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của mọi tồn tại vật chất được khái quát là thuộc tính tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý thức của con người + Vật chất, dưới… Thời cận đại (TK.XVII – XVIII): Các triết gia (Bêcơn, Đềcáctơ, Hốpxơ, Điđrô… quan niệm về vật chất vẫn tiếp tục không thay đổi về căn bản so với thời cổ đại Họ chỉ đi sâu hơn tìm hiểu cấu trúc vật chất của giới tự nhiên trong sự biểu hiện cảm tính của nó a) Phạm trù Vật chất Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người… của vật chất CNDT chia thành 2 ph i: – CNDT khách quan – CNDT chủ quan CNDT khách quan Thừa nhận tính thứ nhất của thứ tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với con người, thường mang những tên gọi như ý niệm, tinh thần tuyệt đối, lý tính thế giới CNDT chủ quan Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người, phủ nhận sự tồn tại khách quan của hiện thực CNDT chủ quan khẳng định: mọi sự vật. .. quan Từ đó, ý thức con người phản ánh, còn vật chất là cái được phản ánh Định nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của CNDV và nhận thức khoa học vì: + Với việc tìm ra thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của vật chất là thuộc tính “tồn tại khách quan”, Lênin đã cung cấp căn cứ nhận thức khoa học để xác định những gì thuộc về vật chất; tạo cơ sở lí luận cho việc xây… khẳng định Vật chất là “thực tại khách quan”, Lênin không những khẳng định tính thứ nhất của vật chất, tính thứ hai của ý thức mà còn khẳng định khả năng con người có thể nhận thức được thực tại khách quan thông qua sự “chép lại, chụp lại, phản b) Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất  Vận động là phương thức tồn tại của Vật chất + Vận động là gì? Ăngghen định nghĩa: «Vận đông, hiểu theo nghĩa. .. tại của vật chất, thì bao gồm tất cả sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy » + Bản chất vận động: – Vận động là phương thức tồn tại, là thuộc tính cố hữu của vật chất; – Vận động của vật chất là tự thân vận động; – Sự tồn tại của vật chất luôn gắn với vận động, vận động là tuyệt đôi, vĩnh viễn; – Nguồn gốc vận động là do bản thân sự vật hiện… dáng, kết cấu của sự vật  Không gian và thời gian là những hình thức tồn tại của Vật chất + Không gian là hình thức tồn tại của mọi dạng vật chất ở một vị trí nhất định, có một quảng tính (chiều cao, rộng, dài) nhất định và trong các mối tương quan nhất định (trước hay sau, trên hay dưới, bên phải hay trái v.v ) + Thời gian là sự tồn tại của sự vật thể hiện ở quá trình biến đ i: nhanh hay chậm, kế. chất và Ý thức Chương I CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNGI. CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG1. Vấn đề cơ bản của triết học và sự đối lập. VỀ VẬT CHẤT, Ý THỨC VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC1. Vật chất2. Ý thức3. Mối quan hệ giữa Vật chất và Ý thức Chương I CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN

PHẦN THỨ NHẤTTHẾ GIỚI QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRIẾT HỌC CỦAMÁC – LÊNIN Thế giới quan và phương pháp luận Triết học là bộ phận lí luận nền tảng của CNMLN; là sự kế thừa và phát triển những thành quả vĩ đại nhất của tư tưởng Triết học trong lịch sử nhân loại, đặc biệt là Triết học cổ điển Đức. C.Mác, Ph.Ăngghen và V.I.Lênin đã phát triển CNDV và PBC đến trình độ sâu sắc và hoàn bị nhất. I.VÀVẬTCHỨNG1. Vấn đề cơ bản của triết học và sự đối lập giữa CNDV với CNDT trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học2. Các hình thức phát triển của CNDV trong lịch sửII. QUAN ĐIỂM CNDVBC VỀCHẤT, Ý THỨC VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮACHẤT VÀ Ý THỨC1.chất2. Ý thức3. Mối quan hệ giữachất và Ý thứcChương I CHỦCHỨNGI.VÀNGHĨACHỨNG1. Vấn đề cơ bản của triết học và sự đối lập giữa CNDV với CNDT trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học Triết họcHệ thống tri thức lý luậnnhất Về thế giới:TN, XH, TưVề vai trò vị trí của con ngườiSơ đồ: Khái niệm triết họcĐặc điểm của triết họcĐặc điểm của Triết họcTriết học Mác Lênin với các khoa học khác•Triết học Mác-Lênin phủ nhận quan niệm xem triết học là khoa học của mọi khoa học, mà xem triết học với các khoa học khác có mối quan hệvới nhau:• Thành quả của các khoa học cụ thể là những tư liệu để triết học rút ra những kết luận của mình, là điều kiện tiên quyết cho sự phát triển của triết học.• Những kết luận của triết học là thế giới quan và phương pháp luận đúng đắn cho sự phát triển của các khoa học.a) Vấn đề cơ bản của triết học + Khái niệm: Trong tác phẩm L. Phơ bách và sự cáo chung của Triết học cổ điển Đức, Ph.Ăngghen định nghĩa: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là triết học hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tưvà tồn tại; giữa ý thức vàchất; giữa tinh thần và giới tự nhiên”+ Vấn đề mối quan hệ giữachất và ý thức là vấn đề cơ bản của triết học vì:- Đây là mối quan hệ bao trùm của mọi sựhiện tượng trong thế giới- Đây là vấn đề nền tảng và xuất phát điểm để giải quyết những vấn đề còn lại của triết học- Là tiêu chuẩn để xác định lập trường, thế giới quan của triết gia và học thuyết của họ.- Các học thuyết triết học đều trực tiếp hay gián tiếp phải giải quyết vấn đề này.+ Hai mặt của vấn đề cơ bản của triết học- Mặt thứ nhất: giữachất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?- Mặt thứ hai: con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?Sơ đồ: Vấn đề cơ bản của triết họcChủvậtChủDuy tâmThuyết bất khả triÝ thức là tính thứ nhấtVật chất là tính thứ nhấtNhận thức đượcKhông nhận thức đượcMặt thứ nhất: Bản thể luận: VC và YT cái nào là cái thứ nhấtMặt thứ hai: Nhận thức luận: Có thể nhận thức được thế giớiVấn đề cơ bản của triết học (VC – YT)[…]… rằngchất và ý thức tồn tại độc lập,không nằm trong quan hệ sản sinh hay quyết định nhau Triết học nhị nguyên có khuynh hướng điều hòa CNDV và CNDT nhưng về bản chất, triết học nhị nguyên cuối cùng vẫn rơi vào CNDT 2 Các hình thức phát triển của CNDV trong lịch sử a) Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại b) Chủ nghĩa duy vật siêu hình ( từ thế kỷ XV  thế kỷ XIX) c) Chủ nghĩa duy vật biện. .. c) Chủ nghĩa duy vật biện chứng ( do Mác, ĂngGhen sáng lập, LêNin phát triển) II QUAN ĐIỂM DVBC VỀCHẤT, Ý THỨC VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮACHẤT VÀ Ý THỨC 1CHẤT a) Phạm trùchất b) Phương thức và hình thức tồn tại củachất c) Tính thống nhấtchất của thế giới a) Phạm trùchất Quan điểm vềchất trong lịch sử Triết họctrước C.Mác Thời cổ đ+ Trung Quốc: Kim, mộc,… quyết: – Nhất nguyên luận(CNDV) – Nhất nguyên luậntâm (CNDT) – Nhị nguyên luận – Nhất nguyên luận(CNDV) cho rằngchất có trước, ý thức có sau,chất quyết định ý thức Cách giải quyết này thừa nhận tính thứ nhất củachất, tính thứ hai của ý thức – Nhất nguyên luậntâm (CNDT) cho rằng ý thức có trước,chất có sau, ý thức quyết địnhchất Cách giải quyết này… Theo địnhchất của V.I.Lênin + LêNin đã địnhkhông theo cách thông thường, phân biệtchất, với tư cách là phạm trù triết học, với khái niệmchất của các KH dùng để chỉ những dạng cụ thể, cảm tính củachất + Thuộc tính cơ bản nhất, phổnhất của mọi tồn tạichất được khái quát là thuộc tính tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý thức của con người +chất, dưới… Thời cận đại (TK.XVII – XVIII): Các triết gia (Bêcơn, Đềcáctơ, Hốpxơ, Điđrô… quan niệm vềchất vẫn tiếp tục không thay đổi về căn bản so với thời cổ đại Họ chỉ đi sâu hơn tìm hiểu cấu trúcchất của giới tự nhiên trong sự biểu hiện cảm tính của nó a) Phạm trùchất Địnhchất của V.I.Lêninchất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người… củachất CNDT chia thành 2 ph- CNDT khách quan – CNDTquan CNDT khách quan Thừa nhận tính thứ nhất của thứ tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với con người, thường mang những tên gọi như ý niệm, tinh thần tuyệt đối, lý tính thế giới CNDTquan Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người, phủ nhận sự tồn tại khách quan của hiện thực CNDTquan khẳng định: mọi sự vật. .. quan Từ đó, ý thức con người phản ánh, cònchất là cái được phản ánh Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin có ýquan trọng đối với sự phát triển của CNDV và nhận thức khoa học vì: + Với việc tìm ra thuộc tính cơ bản nhất, phổnhất củachất là thuộc tính “tồn tại khách quan”, Lênin đã cung cấp căn cứ nhận thức khoa học để xác định những gì thuộc vềchất; tạo cơ sở lí luận cho việc xây… khẳng địnhchất là “thực tại khách quan”, Lênin không những khẳng định tính thứ nhất củachất, tính thứ hai của ý thức mà còn khẳng định khả năng con người có thể nhận thức được thực tại khách quan thông qua sự “chép lại, chụp lại, phản b) Phương thức và hình thức tồn tại củachất  Vận động là phương thức tồn tại củachất + Vận động là gì? Ăngghen định nghĩa: «Vận đông, hiểu theo nghĩa. .. tại củachất, thì bao gồm tất cả sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư» + Bản chất vận động: – Vận động là phương thức tồn tại, là thuộc tính cố hữu củachất; – Vận động củachất là tự thân vận động; – Sự tồn tại củachất luôn gắn với vận động, vận động là tuyệt đôi, vĩnh viễn; – Nguồn gốc vận động là do bản thân sựhiện… dáng, kết cấu của sự Không gian và thời gian là những hình thức tồn tại củachất + Không gian là hình thức tồn tại của mọi dạngchất ở một vị trí nhất định, có một quảng tính (chiều cao, rộng, dài) nhất định và trong các mối tương quan nhất định (trước hay sau, trên hay dưới, bên phải hay trái v.v ) + Thời gian là sự tồn tại của sựthể hiện ở quá trìnhnhanh hay chậm, kế. chất và Ý thức Chương I CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNGI. CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG1. Vấn đề cơ bản của triết học và sự đối lập. VỀ VẬT CHẤT, Ý THỨC VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC1. Vật chất2. Ý thức3. Mối quan hệ giữa Vật chất và Ý thức Chương I CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận