UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Xem Tóm Tắt Bài Viết Này
……………………………………..
CHUYÊN NGÀNH: ……..
NGUYỄN VĂN A
NGUYỄN VĂN B
NGUYỄN THỊ C
BÌNH DƯƠNG – 2021
i
MỤC LỤC
…..
DANH MỤC VIẾT TẮT
……
i
tin, nâng cao chất lượng phục vụ, gia tăng tính tiện lợi cho khách hàng mang lại hiệu
quả kinh tế cao hơn nhờ các sản phẩm được đa dạng hóa và cung cấp với khối lượng
lớn, doanh thu cao, phân tán được rủi ro kinh doanh, đồng thời mang lại cho ngân hàng
khả năng phát triển nhờ liên tục đổi mới và đa dạng hóa các sản phẩm của mình. Nhằm
đáp ứng nhu cầu thực tế cũng như để đẩy mạnh sức cạnh tranh với các ngân hàng khác
trên địa bàn, ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh
Sa Đéc đã triển khai các loại hình tín dụng bán lẻ đối với khách hàng là doanh nghiệp
siêu nhỏ, cá nhân, hộ gia đình. Tuy nhiên, trong thời gian (2017 – 2019) qua mặc dù dư
nợ tín dụng bán lẻ luôn tăng từ 1 tỷ đồng lên 1,945 tỷ đồng nhưng nhìn chung chỉ
chiếm khoảng 55% tổng dư nợ của toàn chi nhánh. Bên cạnh đó việc phát triển tín dụng
trên địa bàn còn gặp nhiều khó khăn như số lượng sản phẩm triển khai còn hạn chế, mặt
khác về công tác quảng cáo, tiếp thị cũng như công tác phát triển mạng lưới tín dụng
bán lẻ còn yếu, nguồn nhân lực hạn chế khả năng chưa đáp ứng v… Những điều này
đã làm ảnh hưởng đến khả năng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của chi nhánh.
Từ thực tế trên, việc đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ của các ngân
hàng thương mại giúp ngân hàng có những giải pháp để phát triển hoạt động tín dụng
bán lẻ trong thời gian tới, tác giả đã quan tâm và lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển
hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc” nhằm để (mục
đích làm gì => ghi ra).
Bạn đang đọc: Ví dụ tham khảo về 1 đề cương nghiên cứu khoa học - tài chính tiền tệ - StuDocu">Ví dụ tham khảo về 1 đề cương nghiên cứu khoa học – tài chính tiền tệ – StuDocu
2. Cơ sở lý thuyết và các công trình nghiên cứu có liên quan
2. Cơ sở lý thuyết
2.1. Các khái niệm có liên quan
+ Lý thuyết hành của……..
+ Lý thuyết …………………..
+ …………………………………..
2.1. Ý nghĩa…..
2.1. ……………….
( Chú ý cần bổ trợ vào có những kim chỉ nan gì ? ) .
Hãy trình diễn càng cụ thể càng tốt => quan tâm nhớ có trích dẫn nguồn vừa đủ. Vì kim chỉ nan không tự mình đưa ra được mà cần phải thừa kế
2. Các công trình nghiên có liên quan
2.2. Các nghiên cứu nước ngoài
(Lưu ý: tìm hiểu sâu hơn các nghiên cứu nước ngoài)
Ví dụ:
Trên quốc tế đã có nhiều khu công trình nghiên cứu, sách giáo khoa, tài liệu nghiên cứu đề cập đến yếu tố tăng trưởng dịch vụ NHBL ở những mức độ khác nhau. Gần đây, đã có một số ít khu công trình nghiên cứu về Phát triển dịch vụ ngân hàng nhà nước kinh doanh bán lẻ tại những ngân hàng nhà nước TMCP do những tổ chức triển khai quốc tế thực thi được thực thi ở những nước đang tăng trưởng và tăng trưởng. Cụ thể : Đầu tiên, nghiên cứu Lyudmila I. Chernikova ( năm ngoái ) với bài viết “ Chức năng và tăng trưởng ngân hàng nhà nước kinh doanh nhỏ ở Nga ” tác giả nghiên cứu và phân tích : Các yếu tố thời sự về phân khúc NHBL ; Phát triển thành công xuất sắc NHBL yên cầu phải hoàn thành xong liên tục những kênh tiếp thị và phân phối mẫu sản phẩm và dịch vụ, ngân hàng nhà nước tự Giao hàng và trực tuyến trên Internet ; Khái niệm về hạ tầng của NHBL được chăm sóc, nên được hiểu là hạ tầng đóng vay trò quan trọng trong tiếp thị sản phẩm & hàng hóa và dịch vụ ; Các quy mô nhìn nhận và dự báo rủi ro đáng tiếc tín dụng thanh toán phải được chăm sóc đúng mức và cho thấy nguyên tắc quản trị rủi ro đáng tiếc tín dụng thanh toán kinh doanh bán lẻ, là nền tảng của hoạt động giải trí ngân hàng nhà nước. Các tác giả đã kiến thiết xây dựng những ưu tiên tăng trưởng của mạng lưới hệ thống quản trị rủi ro đáng tiếc tín dụng thanh toán kinh doanh nhỏ. Từ đó Kết luận chứng tỏ rằng sự tăng trưởng tích cực của NHBL đi kèm với rủi ro đáng tiếc cao và mức độ cạnh tranh đối đầu cao trong thị trường, Từ đó sự thiết yếu phải tìm kiếm những giải pháp thực tiễn và hiệu suất cao trong nghành tổ chức triển khai và tăng trưởng NHBL. Đồng quan điểm với nghiên cứu, một nghiên cứu mới của Stiroh, K. J ( 2008 ). Nghiên cứu này chỉ rõ vai trò to lớn của dịch vụ NHBL so với tăng trưởng kinh tế tài chính và chủ trương tiền tệ, đơn cử : NHBL đóng vai trò thiết yếu trong việc thôi thúc những hoạt động giải trí kinh tế tài chính vì nó cung ứng tín dụng thanh toán cho cá thể và những công ty nhỏ, phân tán rủi ro đáng tiếc. Các công ty vừa và nhỏ là nơi cung ứng việc làm và góp thêm phần vào việc ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào nền kinh tế tài chính. Vì thế, dịch vụ NHBL hiệu suất cao và không thay đổi là vô cùng
Gần đây nhất là nghiên cứu của Capgemini. Nghiên cứu “ Retail Banking 2020 : Evolution or Revolution ” của Capgemini đã đưa ra 10 xu thế của dịch vụ NHBL trong thời hạn tới đó là : ( i ) Chuẩn bị lực lượng lao động trong kỷ nguyên số đã trở thành ưu tiên số 1 ; ( ii ) Các ngân hàng nhà nước đang hợp tác với những công ty kinh tế tài chính công nghệ tiên tiến ( FinTechs ) để mày mò những chốt kinh tế tài chính bán hàng hiệu suất cao ; ( iii ) Các ngân hàng nhà nước đang dần khởi đầu tiến hành việc cho vay tiêu dùng không bảo vệ trải qua những kênh số ; ( iv ) Các giải pháp blockchain đang được sử dụng để cải tổ quy trình nhận diện và xác thực khách hàng ; ( v ) Các ngân hàng nhà nước chớp lấy tư duy phong cách thiết kế ; ( vi ) Các ngân hàng nhà nước đang tận dụng AI để tạo ra quy trình thanh toán giao dịch liền lạc ; ( vii ) Tăng cường hợp tác với những RegTech ; ( viii ) Tiếp tục tăng cường việc thay đổi công nghệ tiên tiến nhằm mục đích thôi thúc những ý tưởng sáng tạo về tuân thủ rủi ro đáng tiếc của ngân hàng nhà nước ; ( ix ) Hệ sinh thái mở X trong tương lai sẽ là một yên cầu bắt buộc những bên tham gia vào thị trường kinh doanh bán lẻ hợp tác với nhau ; ( x ) Các ngân hàng nhà nước tạo ra mạng lưới hệ thống nhằm mục đích cung ứng thưởng thức ưu việt cho người mua. Bổ sung yếu tố này có nghiên cứu của Pwc : Nghiên cứu “ Retail Banking 2020 : Evolution or Revolution – Thương Mại Dịch Vụ ngân hàng nhà nước kinh doanh bán lẻ đến năm 2020 : Cách mạng hay cải cách ” trong đó đưa ra 6 ảnh hưởng tác động của làn sóng toàn thế giới : ( i ) Sự tăng trưởng của nguồn vốn ; ( ii ) Công nghệ sẽ đổi khác mọi thứ ; ( iii ) Các ưu tiên biến hóa nhân khẩu học và thời cơ để tăng trưởng ; ( iv ) Thay đổi hành vi và xã hội ; ( v ) Những tác nhân gây gián đoạn cho tương lai và ( vi ) Cách mạng và sự gián đoạn – điều không tuyệt vời cho sự biến hóa. Và 6 ưu tiên đến năm 2020 : ( i ) Phát triển quy mô kinh doanh thương mại lấy người mua làm TT ; ( ii ) Tối ưu hóa phân phối ; ( iii ) Đơn giản hóa quy mô kinh doanh thương mại và quản lý và vận hành ; ( iv ) Đạt được lợi thế thông tin ; ( v ) Kích hoạt thay đổi và những năng lực thiết yếu để thôi thúc hoạt động giải trí ; ( vi ) Chủ động quản trị rủi ro đáng tiếc, pháp luật và vốn .
2. Các nghiên cứu trong nước
( chú ý quan tâm cụ thể và kỹ hơn những nghiên cứu trong nước ). Tìm kiếm những nghiên cứu từ những Tạp chí
Vấn đề lan rộng ra tín dụng thanh toán được Võ Lan Phương ( 2017 ) với đề tài nghiên cứu “ Mở rộng hoạt động giải trí tín dụng thanh toán tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – Trụ sở Thành Phố Đà Nẵng ”. Đánh giá đúng tình hình về hoạt động giải trí tín dụng thanh toán và chất lượng tín dụng thanh toán của Ngân hàng TMCP Trụ sở TP. Đà Nẵng từ đó tìm ra nguyên do sống sót, những khó khăn vất vả vướng
mắc và yêu cầu những giải pháp tương thích, để lan rộng ra tín dụng thanh toán tại Trụ sở. Hay tại nghiên cứu của Triều Mạnh Đức ( 2019 ) với đề tài nghiên cứu “ Giải pháp tăng trưởng hoạt động giải trí tín dụng thanh toán kinh doanh bán lẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nước Ta – Chi nhánh 6 ”. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, xu thế tăng trưởng của thị trường kinh tế tài chính Nước Ta là chuyển hướng sang quy mô đa năng, hoạt động giải trí đa nghành nghề dịch vụ, đặc biệt quan trọng là tăng trưởng mạnh mảng hoạt động giải trí kinh doanh nhỏ, điều này đặt ra nhu yếu Trụ sở cần chú trọng tăng trưởng hoạt động giải trí tín dụng thanh toán kinh doanh bán lẻ. Qua đó tác giả cũng đề ra những giải pháp ở tầm vĩ mô và vi mô để tăng trưởng hoạt động giải trí cũng như đa dạng hóa hoạt động giải trí, đặc biệt quan trọng là mảng kinh doanh nhỏ với hoạt động giải trí tín dụng thanh toán kinh doanh nhỏ bên cạnh những dịch vụ đã và đang tiến hành, nhằm mục đích hướng đến cải tổ và nâng cao chất lượng hoạt động giải trí để Giao hàng người mua ngày một tốt hơn. Vào năm 2018, Vương Hồng Hà ( 2018 ) với đề tài nghiên cứu “ Phát triển tín dụng thanh toán kinh doanh bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nước Ta – Chi nhánh tỉnh Bắc Giang ”. Nghiên cứu đã chỉ ra tình hình hoạt động giải trí của Trụ sở nói chung và tín dụng thanh toán kinh doanh bán lẻ nói riêng, đồng thời tác giả cũng đề ra những giải pháp nhằm mục đích tăng trưởng hoạt động giải trí của ngân hàng nhà nước và Trụ sở đặc biệt quan trọng là hoạt động giải trí tín dụng thanh toán kinh doanh bán lẻ. = > quá ngắn, chưa sâu, cần bổ trợ khai thác thêm nghiên cứu của Vương Hồng Hà. Và tăng trưởng ngân hàng nhà nước kinh doanh nhỏ ở ngân hàng nhà nước thương mại CP Công Thương Nước Ta trong điều kiện kèm theo hội nhập kinh tế tài chính quốc tế ” của Đỗ Thanh Sơn ( năm nay ) đã nghiên cứu khuôn khổ kim chỉ nan về tăng trưởng NHBL trong điều kiện kèm theo hội nhập kinh tế tài chính quốc tế, và vận dụng vào thực tiễn hoạt động giải trí của mạng lưới hệ thống NHTMCP Công Thương Nước Ta, giám sát chất lượng dịch vụ NHBL và ảnh hưởng tác động của nó đến sự hài lòng của người mua sử dụng dịch vụ NHBL tại NHTMCP Công Thương Nước Ta. => chưa sâu Một nghiên cứu và phân tích và đề xuất kiến nghị về đa dạng hóa mẫu sản phẩm kinh doanh thương mại của ngân hàng nhà nước thương mại Nước Ta trong điều kiện kèm theo hội nhập quốc tế ” ( Nguyễn Thanh Phong, 2011 ; Nguyễn Văn B, 2020 ; Nguyễn Thị C, 2021 ). Nội dung của luận án tập trung chuyên sâu nghiên cứu : ( 1 ) Chỉ ra vần đề cần xử lý trong quy trình hội nhập quốc tế của mạng lưới hệ thống ngân hàng nhà nước Nước Ta là phải đa dạng hóa loại sản phẩm kinh doanh thương mại của ngân hàng nhà nước do tại những lợi thế so sánh vốn có của ngân hàng nhà nước thương mại Nước Ta đang mất dần trong
hoạt động ngân hàng, trong đó gồm cả tác động mới của sự canh tranh mạnh mẽ về tốc
đố số hóa dưới ảnh hưởng của cuộc cách mạng công nghệ 4.
2. Khoảng trống nghiên cứu
+ Trên giác độ lý thuyết, nghiên cứu sẽ phân tích và làm rõ những nội dung
cốt lõi của phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
- Trên giác độ thực tiễn, nghiên cứu sẽ đi sâu nghiên cứu thực trạng phát
triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai
đoạn 05 năm từ năm 2015 đến nay trước làn sóng số hóa các hoạt động ngân hàng
tại Việt Nam và trên thế giới, đây là giai đoạn và đặt trong bối cảnh mà các nghiên
cứu gần đây về Ngân hàng BIDV Việt Nam nói chung và BIDV chi nhánh Sa Đéc
chưa đề cập, đồng thời phân tích các nội dung liên quan đến phát triển hoạt động tín
dụng bán lẻ tại NHTM lên ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc. Từ đó đề xuất các
giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng BIDV
chi nhánh Sa Đéc trước trước làn sóng số hóa các hoạt động ngân hàng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3. Mục tiêu chung
Nghiên cứu phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại
ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc, đưa ra các thành tựu và những vấn đề tồn tại.
Từ đó làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại
ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc.
3. Mục tiêu cụ thể
Phân tích đánh giá thực trạng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân
hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc
Đề xuất giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng
BIDV chi nhánh Sa Đéc
4âu hỏi nghiên cứu
Để đạt mục tiêu nghiên cứu, các câu hỏi sau cần trả lời được:
– Thực trạng hoạt động bán lẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh SADEC ra sao?
– Có những giải pháp nào góp phần phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân
hàng BIDV chi nhánh Sa Đec?
5. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động giải trí tín dụng thanh toán kinh doanh nhỏ tại ngân hàng nhà nước Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV
6. Phạm vi nghiên cứu
– Về nội dung: Nghiên cứu này tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động tín
dụng bán lẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc
– Về không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Sa Đéc
– Về thời gian : Từ năm 2017 đến năm 2019.
7. Phương pháp nghiên cứu
Làm rõ PP sử dụng là định tính hay định lượng?
7.1ương pháp thu thập số liệu
+ Đối với số liệu thứ cấp
Phần số liệu được thu thập từ báo cáo tổng kết hàng năm của BIDV chi
nhánh Sa Đéc
Phần thông tin thu thập là các công trình nghiên cứu, các bài viết trên các tạp
chí khoa học, tạp chí ngân hàng; các đầu sách về ngân hàng, dịch vụ … và các quy
định liên quan đến hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV nói chung và BIDV chi
nhánh Sa Đéc nói riêng.
- Đối với số liệu sơ cấp
Tác giả sẽ thực hiện bảng khảo sát với các chuyên gia, những người có kinh
nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng và với các khách hàng đang sử dụng các hoạt
động tín dụng của BIDV Sa Đéc
7.2ương pháp phân tích số liệu_aương pháp nghiên cứu tổng hợp_ Nghiên cứu các dữ liệu, thu thập và tổng hợp qua sách báo, tài liệu, internet,
các công trình nghiên cứu trước đây… (thông tin thứ cấp) về hoạt động tín dụng bán
lẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc; chủ trương chính sách của Đảng và Nhà
nước; Kinh nghiệm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của một số ngân hàng trong
và ngoài nước.
Cấu trúc gồm Phần mở màn, Phần nội dung và Tài liệu tìm hiểu thêm, đề tài nghiên cứu được chia thành 03 chương với nội dung đơn cử, như sau : * * Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
- Các khái niệm**
- 1 Ngân hàng thương mại
- 1 Tín dụng bán lẻ
- 1………………………..
1. Vai trò phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ trong hoạt động của ngân hàng
**thương mại.
1.
- Nội dung phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại**
1.1 Xây dựng chiến lược phát triển tín dụng bán lẻ
1.1 Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng bán lẻ với cơ cấu hợp lý, nâng cao hiệu quả hoạtđộng kinh doanh và vị thế của ngân hàng
1.1 Nâng cao chất lượng, dịch vụ và các tiện ích của sản phẩm tín dụng bán lẻ
1.1 Phát triển các kênh phân phối sản phẩm
1 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng
thương mại
1.2 Nhân tố khách quan
1.2 Nhân tố chủ quan
1 Kinh nghiệm về phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của các ngân hàng thương
mại
Chương 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN
HÀNG BIDV CHI NHÁNH SA ĐÉC
2 Tổng quan về BIDV Sa Đéc
2.1 Quá trình hình thành và phát triển
2.1 Cơ cấu tổ chức
2.1 Chức năng nhiệm vụ
2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Sa Đéc
2 Khái quát hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc
2 Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh
Sa Đéc
2.3 Xây dựng chiến lược phát triển tín dụng bán lẻ
2.3 Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng bán lẻ
2.3 Nâng cao chất lượng, dịch vụ và các tiện ích của sản phẩm tín dụng bán lẻ
2.3 Phát triển các kênh phân phối sản phẩm
2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại
ngân hàng BIDV chi nhánh Sa Đéc
2 Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng BIDV chi
nhánh Sa Đéc
2.5 Những kết quả đạt được
2.5 Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân
Chương 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
BIDV CHI NHÁNH SA ĐÉC
3 Cơ sở đề xuất giải pháp
3.1 Bối cảnh kinh tế xã hội
3.1 Phương hướng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của BIDV Việt Nam
3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của BIDV chi
nhánh Sa Đéc
3 Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh Sa
Đéc
3 Kiến nghị
2. Tài liệu tham khảo
Capgemini and Efma (2018), “World Retail Banking Report 2020”, Truy cập ngày 25 tháng
11 năm 2020, worldretailbankingreport.
Consoli, D. (2003). The evolution of retail banking services in United Kingdom: a
retrospective analysis. Centre for Researsh on Innovation & Competition the
University of Manchester Harold Hankins Building Precinct Centre Booth St West
Manchester, M13, No 13.
David Cox (1997), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, NCB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Nguyễn Đăng Dờn (2008), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Thống kê.
Lê Thị Tuyết Hoa, Nguyễn Thị Nhung (2011), “ Tiền tệ Ngân hàng ”, NXB Phương Đông
Trầm Thị Xuân Hương và cộng sự (2013), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Kinh tế
TP.
Jim Marous (2018), Bài nghiên cứu “Mười xu hướng trong hoạt động ngân hàng bán lẻ năm
2018 của Jim Marous”, Cổng thông tin The Financial Brand, Truy cập ngày 25 tháng
11 năm 2020, truy cập tại: thefinancialbrand/69180/2018-top-banking-
trends- predictionsoutlook-digital-fintech-data-ai-cx-payments-tech/
Jim Marous (2019), Mười xu hướng trong hoạt động ngân hàng bán lẻ năm 2019 của Jim
Marous, Cổng thông tin The Financial Brand, Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020
thefinancialbrand/78423/2019-top-banking-trends-predictionsoutlook-
digital-fintech-data-ai-cx-payments-tech/.
Lyudmila I. Chernikova, G. R. (2015). Functioning and Development of Retail Banking in
Russia. Mediterranean Journal of Social Sciences, Vol 6, No 6 S4.
mcser/journal/index.php/mjss/article/view/8295.
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Khoa học