Thành lập hợp tác xã: Điều kiện, thủ tục, hồ sơ thế nào ?

Thành lập hợp tác xã / Đăng ký hợp tác xã

Xem Tóm Tắt Bài Viết Này

CHUYÊN TƯ VẤN, SOẠN HỒ SƠ THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ

Đảm bảo chuẩn pháp lý, tiết kiệm ngân sách và chi phí thời hạn cho người mua !

 

Bạn đang đọc: Thành lập hợp tác xã: Điều kiện, thủ tục, hồ sơ thế nào ?">Thành lập hợp tác xã: Điều kiện, thủ tục, hồ sơ thế nào ?

Hiện nay, mô hình kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đang được nhiều cá nhân, tổ chức quan tâm đặc biệt.Ngày càng nhiều cá nhân, tổ chức tìm hiểu thủ tục thành lập hợp tác xã / đăng ký hợp tác xã. Bài viết sau đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin cho bạn đọc:

1. Căn cứ pháp lý kiểm soát và điều chỉnh việc thành lập hợp tác xã / ĐK hợp tác xã

Căn cứ pháp lý kiểm soát và điều chỉnh về thành lập hợp tác xã / / ĐK hợp tác xã là những văn bản pháp lý sau :

  • Luật HTX 2012
  • Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
  • Nghị định 107/2017/NĐ-CP sửa đổi một số điều của của Nghị định 193/2013
  • Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã
  • Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT sửa đổi một số điều của Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT

2. Những quan tâm khi thành lập hợp tác xã / ĐK hợp tác xã

Khi thành lập hợp tác xã / ĐK hợp tác xã, bạn cần hiểu rõ những yếu tố sau :

  • Một phần lợi nhuận trong Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã dùng để trích lập các quỹ, đáp ứng nhu cầu giáo dục, huấn luyện cho xã viên, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa cộng đồng dân cư địa phương. Một phần lợi nhuận khác được phân phối cho xã viên.
  • Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã được thành lập nhằm tạo việc làm cho các thành viên, góp phần hạn chế thất nghiệp trong xã hội.
  • Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn của mình.
  • Căn cứ sản phẩm, dịch vụ cung ứng cho thành viên, hợp tác xã được phân thành Hợp tác xã phục vụ sản xuất, Hợp tác xã phục vụ tiêu dùng, Hợp tác xã tạo việc làm, Hợp tác xã hỗn hợp.
  • Căn cứ vào số lượng thành viên và nguồn vốn huy động, hợp tác xã được phân loại thành Hợp tác xã siêu nhỏ, Hợp tác xã nhỏ, Hợp tác xã vừa, Hợp tác xã lớn.

thành lập hợp tác xã

===>>>Xem thêm: A – Z về thành lập hợp tác xã

3. Điều kiện thành lập hợp tác xã /ĐK hợp tác xã là gì ?

Có 5 nhóm điều kiện kèm theo thành lập hợp tác xã / ĐK hợp tác xã là :

a. Điều kiện chung khi thành lập hợp tác xã /ĐK hợp tác xã :

  • Hợp tác xã phải có tối thiểu 07 thành viên là cá nhân, hộ gia đình hoặc pháp nhân; Liên hiệp hợp tác xã phải có ít nhất 04 thành viên là hợp tác xã;
  • Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã phải có phương án sản xuất kinh doanh;
  • Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã là ngành nghề kinh doanh không bị pháp luật cấm;
  • Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện: Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật trước khi hoạt động;

Lưu ý: Đối với việc thành lập Hợp tác xã tín dụng: Hồ sơ đăng ký hợp tác xã tín dụng phải kèm theo bản sao hợp lệ Giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

b. Điều kiện góp vốn khi thành lập hợp tác xã /ĐK hợp tác xã :

Tài sản góp vốn hoàn toàn có thể là :

  • Vốn góp là tiền đồng Việt Nam, các loại tài sản khác được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam bao gồm ngoại tệ, hiện vật, giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ và các loại giấy tờ có giá tại thời điểm góp vốn.
  • Giá trị vốn góp bằng các loại tài sản khác được xác định theo nguyên tắc thỏa thuận giữa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã với thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc thông qua tổ chức thẩm định.

Đối với hợp tác xã, vốn góp của thành viên triển khai theo thỏa thuận hợp tác và theo pháp luật của điều lệ nhưng không quá 20 % vốn điều lệ của hợp tác xã .
Đối với liên hiệp hợp tác xã, vốn góp của hợp tác xã thành viên triển khai theo thỏa thuận hợp tác và theo lao lý của điều lệ nhưng không quá 30 % vốn điều lệ của liên hiệp hợp tác xã .

===>>> Xem thêm: Chi tiết quy định về vốn hợp tác xã

thành lập hợp tác xã

c. Điều kiện về tên hợp tác xã khi thành lập hợp tác xã /ĐK hợp tác xã :

  • Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được viết bằng tiếng Việt hoặc ký tự La – tinh trừ ký tự đặc biệt, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu và được bắt đầu bằng cụm từ “hợp tác xã” hoặc “liên hiệp hợp tác xã” sau đó là tên riêng của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có thể sử dụng ngành, nghề kinh doanh hay ký hiệu phụ trợ khác để cấu thành tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
  • Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phát hành.
  • Cơ quan đăng ký hợp tác xã có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nếu tên đó không phù hợp với quy định.

===>>> Xem thêm: Chi tiết quy định về tên hợp tác xã

d. Điều kiện về trụ sở hợp tác xã khi thành lập hợp tác xã /ĐK hợp tác xã :

  • Trụ sở chính của hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã phải hợp pháp (thuộc sở hữu của hợp tác xã hoặc thuê, mượn) và được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên lãnh thổ Việt Nam;
  • Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã phải có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);

e. Điều kiện thành lập hợp tác xã /ĐK hợp tác xã – điều kiện kèm theo cơ cấu tổ chức tổ chức triển khai hợp tác xã :

Cơ cấu tổ chức triển khai hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm đại hội thành viên, hội đồng quản trị, giám đốc ( tổng giám đốc ) và ban trấn áp hoặc kiểm soát viên :

  • Đại hội thành viên hợp tác xã gồm tất cả các thành viên. Đại hội thành viên có quyền quyết định cao nhất của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Đại hội thành viên hợp tác xã có vai trò tương tự như Đại hội đồng cổ đông trong công ty cổ phần.
  • Hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là cơ quan quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do hội nghị thành lập hoặc đại hội thành viên bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín. Hội đồng quản trị gồm chủ tịch và thành viên, số lượng thành viên hội đồng quản trị do điều lệ quy định nhưng tối thiểu là 03 người, tối đa là 15 người.
  • Giám đốc, tổng giám đốc hợp tác xã là người có trách nhiệm điều hành hoạt động thường kỳ của hợp tác xã. Giám đốc, tổng giám đốc hợp tác xã có thể là thành viên hợp tác xã hoặc được thuê ngoài.
  • Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên hợp tác xã có chức năng giám sát hoạt động của hợp tác xã.
  • Người đại diện theo pháp luật: Là quản trị Hội đồng quản trị .

===>>> Xem thêm: Chi tiết cơ cấu tổ chức hợp tác xã

thành lập hợp tác xã

4. Hồ sơ thành lập hợp tác xã / ĐK hợp tác xã gồm những gì ?

Hồ sơ thành lập hợp tác xã / liên hiệp hợp tác xã gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã (Theo phụ lục I-1 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT);
  • Điều lệ Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã;
  • Phương án sản xuất kinh doanh;
  • Danh sách thành viên hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã;
  • Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
  • Nghị quyết Hội nghị thành lập hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã;
  • Kèm theo các bản sao chứng thực hoặc công chứng các giấy tờ sau:
    • CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu của người có thẩm quyền đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã;
    • Trường hợp có ủy quyền: Kèm theo bản sao chứng thực giấy tờ cá nhân của người được ủy quyền;
    • Hợp đồng cung cấp dịch vụ với Công ty luật và giấy giới thiệu của công ty luật cho cá nhân đi nộp hồ sơ và nhận kết quả thủ tục hành chính.

5. Trình tự, thủ tục thành lập hợp tác xã / ĐK hợp tác xã thế nào ?

Trình tự, thủ tục thành lập hợp tác xã / ĐK hợp tác xã gồm những việc cần làm trước, trong và sau khi thành lập hợp tác xã .

a. Các công việc cần làm trước khi đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã

Những vấn đề cần được sáng lập viên xem xét trước khi thành lập hợp tác xã / liên hiệp hợp tác xã, bao gồm:

  • Ai hoặc tổ chức kinh tế nào có thể hợp tác, góp vốn cùng nhau xây dựng hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã;
  • Tình hình sản xuất kinh doanh sản phẩm mà hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã dự định sản xuất ở địa phương;
  • Khả năng của hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã trong việc sản xuất kinh doanh sản phẩm: Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, khả năng cạnh tranh của sản phẩm nhằm định hướng phát triển cho hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã;
  • Sự quan tâm hỗ trợ của chính quyền địa phương đối với hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã.

Sáng lập viên của hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã và nhiệm vụ của sáng lập viên

Sáng lập viên của Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã là ai?

  • Sáng lập viên hợp tác xã: là cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân tự nguyện cam kết sáng lập, tham gia thành lập hợp tác xã.
  • Sáng lập viên liên hiệp hợp tác xã: là hợp tác xã tự nguyện cam kết sáng lập, tham gia thành lập liên hiệp hợp tác xã.

thành lập hợp tác xã

Nhiệm vụ của sáng lập viên là gì?

  • Vận động, tuyên truyền thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
  • Xây dựng phương án sản xuất, kinh doanh;
  • Dự thảo điều lệ; thực hiện các công việc để tổ chức hội nghị thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

b. Tổ chức hội nghị thành lập hợp tác xã / liên hiệp hợp tác xã

  • Thành phần tham gia hội nghị thành lập hợp tác xã: Sáng lập viên là cá nhân, người đại diện hợp pháp của sáng lập viên; người đại diện hợp pháp của hộ gia đình, pháp nhân và cá nhân khác có nguyện vọng gia nhập hợp tác xã.
  • Thành phần tham gia hội nghị thành lập liên hiệp hợp tác xã: Người đại diện hợp pháp của sáng lập viên và của các hợp tác xã có nguyện vọng gia nhập liên hiệp hợp tác xã.
  • Hội nghị thảo luận về dự thảo điều lệ, phương án sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và dự kiến danh sách thành viên, hợp tác xã thành viên.
  • Hội nghị thông qua điều lệ. Những người tán thành điều lệ và đủ điều kiện theo quy định tại Luật hợp tác thì trở thành thành viên, hợp tác xã thành viên.
  • Tại hội nghị, các thành viên, hợp tác xã thành viên thảo luận và quyết định các vấn đề sau:
    • Phương án sản xuất, kinh doanh;
    • Bầu hội đồng quản trị và chủ tịch hội đồng quản trị; quyết định việc lựa chọn giám đốc (tổng giám đốc) trong số thành viên, đại diện hợp pháp của hợp tác xã thành viên hoặc thuê giám đốc (tổng giám đốc);
    • Bầu ban kiểm soát, trưởng ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
    • Các nội dung khác có liên quan đến việc thành lập và tổ chức, hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
  • Nghị quyết của Hội nghị thành lập về những nội dung quy định nêu trên phải được biểu quyết thông qua theo nguyên tắc đa số.

thành lập hợp tác xã

c. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận thành lập hợp tác xã / đăng ký hợp tác xã

  • Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: UBND cấp huyện, nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính;
  • Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký Liên hiệp hợp tác xã: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư, nơi Liên hiệp hợp tác xã có trụ sở chính.

d. Thủ tục đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã

Đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã: Nộp hồ sơ trực tiếp

  • Nộp hồ sơ đăng ký hợp tác xã:
    • Người có thẩm quyền đăng ký hợp tác xã (hoặc người được ủy quyền) nộp hồ sơ tại Phòng tài chính – kế hoạch thuộc UBND cấp huyện, nơi dự kiến đặt trụ sở chính của hợp tác xã;
    • Người có thẩm quyền đăng ký Liên hiệp hợp tác xã (hoặc người được ủy quyền) nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư, nơi dự kiến đặt trụ sở chính của Liên hiệp hợp tác xã;
    • Kèm theo hồ sơ đăng ký hợp tác xã/Liên hiệp hợp tác xã, cần có các bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của có thẩm quyền nộp hồ sơ (hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ, hợp đồng dịch vụ với công ty luật và giấy giới thiệu cho người nộp hồ sơ)
  • Tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã:
    • Hồ sơ đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã nếu đáp ứng các yêu cầu sau:
      – Có đủ giấy tờ theo quy định;
      – Thông tin của hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã đã được kê khai đầy đủ vào các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã theo quy định;
      – Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã;
      – Đã nộp lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định.
      -> Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã, Phòng Tài chính – Kế hoạch (UBND cấp huyện) hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh (Sở kế hoạch và đầu tư) trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
  • Xử lý hồ sơ đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã
    • Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo về nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
    • Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử (trong trường hợp được ứng dụng) 

  • Nộp hồ sơ qua mạng điện tử:
    • Người có thẩm quyền đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã hoặc người đại diện theo ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo hướng dẫn tại Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
    • Trường hợp được ủy quyền: Người được ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã.
  • Tiếp nhận hồ sơ:
    • Hồ sơ đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử được coi là hợp lệ khi đáp ứng các yêu cầu:
      –  Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử (file pdf).
      – Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy;
      – Các thông tin đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã được nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn bản điện tử;
    • Hồ sơ đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng của cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã theo quy định hoặc người được ủy quyền đăng ký hợp tác xã.
    • Giấy tờ liên quan đến người ủy quyền cần đáp ứng như đối với hồ sơ giấy;
    • Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã, người có thẩm quyền đăng ký hoặc người được ủy quyền sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hợp tác xã qua mạng điện tử.
  • Xử lý hồ sơ
    • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử về yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
    • Lưu ý: Thời hạn để hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã qua mạng điện tử là 60 ngày, kể từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
    • Sau thời hạn nêu trên, nếu không nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung của hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ hủy hồ sơ đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
    • Phòng Tài chính – Kế hoạch (UBND cấp huyện) hoặc Phòng đăng ký kinh doanh (Sở kế hoạch và đầu tư) cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
    • Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã phải nộp hồ sơ bằng văn bản khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã để đối chiếu và lưu hồ sơ.

===>>> Xem thêm: 06 bước thủ tục thành lập hợp tác xã khi sử dụng dịch vụ trọn gói

thành lập hợp tác xã

5. Dịch Vụ Thương Mại thành lập hợp tác xã / ĐK hợp tác xã của Công ty Luật Thái An

Các loại hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã được Luật Thái An tư vấn thành lập:

Công ty Luật Thái An có kinh nghiệm tay nghề tư vấn thành lập hầu hết những mô hình hợp tác xã / liên hiệp hợp tác xã khác nhau, cung ứng nhu yếu phong phú của người mua trên toàn nước, gồm có :

  • Thành lập hợp tác xã trồng trọt : trồng cây, nhân và chăm nom cây giống nông nghiệp, giải quyết và xử lý hạt giống để nhân giống …
  • Thành lập hợp tác xã chăn nuôi : chăn nuôi trâu, bò, ngựa, lừa, la, dê, cừu, lợn, gia cầm và chăn nuôi khác, săn bắt, đánh bẫy …
  • Thành lập hợp tác xã lâm nghiệp: trồng và chăm sóc rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác

  • Thành lập hợp tác xã thủy hải sản : nuôi trồng thủy hải sản biển, trong nước ; sản xuất giống thủy hải sản, khai thác thủy hải sản biển và trong nước, dữ gìn và bảo vệ thủy hải sản ngay trên tàu đánh cá …
  • Thành lập hợp tác xã diêm nghiệp : khai thác muối mỏ, đập vụn muối và sàng muối ; sản xuất muối từ nước biển, nước mặn ở hồ hoặc nước mặn tự nhiên khác …
  • Thành lập hợp tác xã nước sạch nông thôn : khai thác, giải quyết và xử lý và phân phối nước sạch …
  • Thành lập hợp tác xã nông nghiệp tổng hợp và dịch vụ : hợp tác xã vận tải đường bộ, hợp tác xã tín dụng thanh toán, hợp tác xã thiết kế xây dựng, hợp tác xã dịch vụ nhà hàng …
  • Thành lập hợp tác xã vận tải
  • Thành lập hợp tác xã công nghiệp
  • Thành lập hợp tác xã tín dụng…

Công việc do luật sư triển khai khi triển khai dịch vụ thành lập hợp tác xã / ĐK hợp tác xã :

  • Tư vấn luật miễn phí trước khi thành lập hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã
  • Tư vấn trình tự, thủ tục thành lập hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã
  • Soạn thảo hồ sơ đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã
  • Thay mặt khách hàng:
    • Nộp hồ sơ tại UBND quận/huyện hoặc tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư (nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua mạng điện tử)
    • Theo dõi việc xử lý hồ sơ, bổ sung hồ sơ (nếu có)
    • Nhận kết quả thủ tục hành chính
    • Nộp phí, lệ phí liên quan đến đăng ký thành lập hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã
    • Khắc dấu pháp nhân, đăng ký mẫu dấu Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã
    • Đăng Bố cáo thành lập hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã

Thời gian thành lập hợp tác xã /ĐK hợp tác xã :

  • 05 ngày làm việc kể từ ngày, hồ sơ hợp lệ

Kết quả người mua nhận được :

  • Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã và mã số thuế
  • Biên lai thu phí đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã
  • Dấu pháp nhân (dấu tròn), 01 (một) dấu chức danh

Lưu ý: Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã có quyền hoạt động theo nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã, ngoại trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề có điều kiện.

===>>> Xem thêm: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói

6. Dịch Vụ Thương Mại sau khi thành lập hợp tác xã / ĐK hợp tác xã

Công ty luật Thái An cung ứng dịch vụ tư vấn và tương hỗ người mua sau khi thành lập hợp tác xã / ĐK hợp tác xã, gồm có những việc làm sau :

a. Đăng ký mẫu dấu và sử dụng mẫu dấu hợp tác xã

Sau khi có Giấy ghi nhận Đăng ký hợp tác xã Công ty Luật Thái An sẽ đại diện thay mặt người mua :

  • Khắc dấu pháp nhân (thường là “dấu tròn”)
  • Khắc dấu chức danh của người đại diện theo pháp luật, giám đốc…

Lưu ý :

  • Theo quy định tại Điều 34, Nghị định 78/2015 hướng dẫn Luật Doanh nghiệp 2015 thủ tục thông báo mẫu dấu trên Cổng thông tin điện tử Quốc gia về đăng ký kinh doanh là bắt buộc. Thủ tục trên đã bị bãi bỏ để phù hợp với Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Về sử dụng con dấu doanh nghiệp: Theo Điều 4 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng lý doanh nghiệp, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

b. Kê khai thuế khởi đầu và phát hành hóa đơn GTGT sau khi thành lập hợp tác xã / ĐK hợp tác xã :

Đại đa số người mua đều muốn sử dụng dịch vụ kê khai thuế khởi đầu cho hợp tác xã mới được thành lập, gồm có dịch vụ phát hành hóa đơn GTGT .
Dưới đây là dịch vụ sau khi có Giấy ghi nhận ĐK hợp tác xã / liên hiệp hợp tác xã do Luật Thái An thực thi .

  • Mở tài khoản ngân hàng của hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã
  • Kê khai và nộp phí môn bài
  • Thông báo áp dụng phương pháp khấu trừ
  • Đăng ký sử dụng hóa đơn GTGT
  • Đặt in hóa đơn (mua phần mềm hóa đơn điện tử)
  • Phát hành hóa đơn GTGT
  • Thông báo cho cơ quan thuế: Tài khoản ngân hàng, địa chỉ liên lạc thuế điện tử.

Thời gian triển khai dịch vụ này là 15 ngày thao tác, kể từ ngày hồ sơ hợp lệ
Kết quả dịch vụ kê khai thuế khởi đầu cho hợp tác xã / liên hiệp hợp tác xã là :

  • Thông báo của ngân hàng về tài khoản của hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã
  • Đăng ký thông tin về tài khoản, email của hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã với cơ quan thuế
  • Chữ ký số
  • Kết quả nhận tờ khai lệ phí môn bài và giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
  • Thông báo gửi cơ quan thuế v/v áp dụng phương pháp khấu trừ
  • Kết quả giải quyết hồ sơ thuế (được sử dụng, in hóa đơn GTGT)
  • Hợp đồng in hóa đơn (mẫu hóa đơn có logo của hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã (nếu có) hoặc phần mềm in hóa đơn điện tử
  • Hóa đơn GTGT (trường hợp đặt in hóa đơn (hóa đơn giấy)
  • Thông báo phát hành hóa đơn GTGT

c. Dịch vụ khắc biển tên hợp tác xã sau khi thành lập hợp tác xã / ĐK hợp tác xã :

  • Hợp tác xã cần phải khắc biển tên doanh nghiệp và treo biển ngay sau khi doanh nghiệp nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty luật Thái An có thể hỗ trợ khách hàng khắc biển, đặt biển công ty đúng quy định, chất lượng và nhanh chóng: Biển công ty phải được viết bằng chữ Việt Nam, đảm bảo mỹ quan với đầy đủ thông tin, bao gồm: Mã số thuế, tên công ty, địa chỉ công ty, số điện thoại liên hệ…và được đặt sát cổng ra vào hoặc mặt trước tại văn phòng là địa chỉ trụ sở công ty.

d. Tư vấn pháp lý sau khi thành lập hợp tác xã / ĐK hợp tác xã :

Tư vấn cho hợp tác xã những việc làm khác cần làm sau khi thành lập

  • Hướng dẫn doanh nghiệp vóp vốn vừa đủ, đúng hạn : Theo lao lý của Luật Doanh nghiệp 2020 : Tất cả những mô hình doanh nghiệp, thời hạn góp vốn điều lệ đều là 90 ngày, kể từ được cấp Giấy chứng nhận ĐK doanh nghiệp .
  • Kế toán và báo cáo giải trình thuế
  • Hợp đồng lao động, Thang bảng lương, Nội quy lao động
  • Soạn thảo bộ quy định nội bộ hợp tác xã
  • Đóng bảo hiểm xã hội
  • Xin giấy phép con ( so với ngành nghề có điều kiện kèm theo ) và v.v …

7. Sử dụng dịch vụ thành lập hợp tác xã / ĐK hợp tác xãcủa Luật Thái An – lợi ích to lớn

Khi sử dụng dịch vụ thành lập hợp tác xã / liên hiệp hợp tác xã trọn gói tại Luật Thái An, người mua được hưởng những quyền lợi như sau .

  • Khách hàng được tư vấn luật miễn phí trước khi thành lập hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã;
  • Khách hàng chỉ cần cung cấp thông tin, giấy tờ và ký vào hồ sơ đăng ký hợp tác xã, các bước tiếp theo, từ soạn hồ sơ, nộp hồ sơ, theo dõi xử lý hồ sơ, nhận kết quả đăng ký hợp tác xã đến bước kê khai thuế ban đầu, phát hành hóa đơn GTGT… sẽ do luật sư đảm nhiệm theo hình thức “chìa khóa trao tay”;
  • Phí dịch vụ trọn gói, đảm bảo không phát sinh chi phí;
  • Khách hàng hầu như không phải di chuyển nhiều (tất cả các giai đoạn “chìa khóa trao tay”, như tư vấn luật, báo phí dịch vụ, ký hợp đồng, cung cấp thông tin tài liệu, ký hồ sơ đến bước nhận kết quả dịch vụ: Khách hàng được phục vụ tận nơi);
  • Được hướng dẫn các công việc cần làm sau khi hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã đi vào hoạt động;
  • Được giảm tới 20% cho các lần sử dung dịch vụ pháp lý tiếp theo tại Luật Thái An.

===>>> Xem thêm: Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã: Vui lòng liên hệ với Công ty luật Thái An. Chúng tôi cam kết chất lượng dịch vụ tốt, thủ tục hồ sơ nhanh gọn với mức phí rất thấp. 

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận