Mazda 3 2021 được lắp ráp tại Việt Nam và có đến 2 biến thể, 10 phiên bản và 2 tùy chọn động cơ. Ở mỗi phiên bản, Mazda 3 đều sở hữu những nét độc đáo riêng nên thường khiến người tiêu dùng khó lựa chọn. Để có được so sánh Mazda 3 sedan và hatchback phiên bản 2021 chính xác nhất, người dùng có thể tham khảo bài viết dưới đây:
Xem Tóm Tắt Bài Viết Này
So sánh về giá bán các phiên bản Mazda 3
Hiện tại, Mazda 3 phân phối tại thị trường Nước Ta với 2 biến thể Sedan và Hatchback. Mỗi biến thể sẽ có 5 phiên bản với mức giá khởi điểm 669 triệu đồng. Cụ thể như sau :
Bảng giá niêm yết Mazda 3 năm 2021 (triệu đồng) Bạn đang đọc: Sự khác biệt giữa các phiên bản Mazda 3: Chọn Hatchback hay Sedan?">Sự khác biệt giữa các phiên bản Mazda 3: Chọn Hatchback hay Sedan? |
|
Mazda 3 Sedan |
|
Mazda3 1.5L Deluxe (Sedan) |
699 |
Mazda3 1.5L Luxury (Sedan) |
744 |
Mazda3 1.5L Premium (Sedan) |
799 |
Mazda3 Signature Luxury (Sedan) |
799 |
Mazda3 Signature Premium (Sedan) |
849 |
Mazda 3 Hatchback (Sport) |
|
Mazda3 Sport 1.5L Deluxe (HB) |
699 |
Mazda3 Sport 1.5L Luxury (HB) |
729 |
Mazda3 Sport 1.5L Premium (HB) |
799 |
Mazda3 Sport Signature Luxury (HB) |
799 |
Mazda3 Sport Signature Premium (HB) |
849 |
Nhìn chung, giá được phân chia theo phiên bản động cơ và trang bị, còn 2 mẫu mã sedan và hatchback là như nhau. Chỉ duy có phiên bản 1.5 L Luxury thì phiên bản sedan cao hơn hatchback là 15 triệu đồng.
>> Tham khảo chi tiết giá Mazda 3 lăn bánh tại các tỉnh thành
So sánh về kích thước các phiên bản Mazda 3
Về kích cỡ, các phiên bản của xe Mazda 3 Sedan và Mazda 3 Hatchback từ thấp đến cao đều sở hữu cùng một chiều dài cơ sở, khoảng chừng sáng gầm xe, chỉ khác kích cỡ toàn diện và tổng thể do đặc trưng mẫu mã.
Phiên bản |
Mazda 3 Sedan |
Mazda 3 Hatchback |
Kích thước tổng thể (D x R x C) (mm) |
4.660 x 1.795 x 1.450 |
4.465 x 1.795 x 1.445 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.725 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
145 | |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) |
5.3 |
Mazda 3 2021 phiên bản kiểu dáng Sedan lôi cuốn
So sánh về ngoại thất các phiên bản Mazda 3
Tất cả các phiên bản đều được trang bị thiết kế bên ngoài như sau :
Phiên bản |
Mazda3 1.5L Deluxe |
Mazda3 1.5L Luxury |
Mazda3 1.5L Premium |
Mazda3 Signature Luxury |
Mazda3 Signature Premium |
Trang bị ngoại thất |
|||||
Đèn chiếu xa |
LED | ||||
Đèn chiếu gần |
LED | ||||
Đèn LED chạy ban ngày |
Có | ||||
Đèn trước tự động bật tắt |
Có | ||||
Gương chiếu hậu gập/chỉnh điện |
Có | ||||
Gạt mưa tự động |
Có | ||||
Đèn hậu |
LED |
Mazda 3 kiểu dáng Hatchback mềm mại, trẻ trung
Xét về cấu trúc bên ngoài thì hai dòng sedan và hatchback đều có những thiết kế đặc trưng của mỗi phiên bản. Tuy nhiên, ngoài những điểm đặc trưng khác biệt trong thiết kế thì khi so sánh các phiên bản Mazda 3 2021 cũng không có nhiều điểm khác biệt trong các chi tiết hay trang bị ngoại thất.
So sánh về nội thất các phiên bản Mazda 3
Thiết kế khoảng trống nội thất bên trong bản hatchback có phần thoáng đãng, tự do hơn so với bản sedan. Bởi vì chiếc xe hơi được chia thành hai khoang là khoang lái và khoang hành khách. Không những thế, hàng ghế sau của bản hatchback còn hoàn toàn có thể gập lại để tăng khoảng trống chứa đồ nên càng khiến cho phong cách thiết kế bên trong trở nên rộng hơn nhiều. Khu vực nội thất sedan và hatchback là tương đồng về thiết kế Bên trong nội thất bên trong của 2 mẫu mã sedan và hatchback cũng gần như tương đương nhau. Chỉ khác nhau so với các phiên bản từ thấp đến cao .
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Công nghệ