Ngày đăng: 19/01/2017, 13:09
Bài NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC 1.1.Vấn đề triết học, chủ nghĩa vật chủ nghĩa tâm 1.2.Chức giới quan phương pháp luật triết học 2.CHỦ NGHĨA DUY VẬT MÁCXÍT – CƠ SỞ KHOA HỌC CHO NHẬN THỨC VÀ CẢI TẠO HIỆN THỰC 2.1.Quan điểm vật mácxít vật chất 2.2 Quan điểm vật mácxít ý thức 2.3 Quan điểm vật mácxít mối quan hệ vật chất ý thức 2.4 Ý nghĩa cuả quan điểm vật mácxít mối quan hệ vật chất ý thức nhận thức cải tạo thực 3.NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 3.1.Hai nguyên lý phép biện chứng vật 3.1.1 Nguyên lý mối liên hệ phổ biến * Khái niệm mối liên hệ: liên hệ phụ thuộc, quy định lẫn tác động qua lại lẫn vật hay nhân tố cấu thành vật * Khái niệm mối liên hệ phổ biến: khái niệm nói lên vật, tượng giới (tự nhiên, xã hội tư duy) dù đa dạng phong phú,nhưng nằm mối liên hệ với vật tượng khác * Nội dung nguyên lý: Phép biện chứng vật thừa nhận tất vật – tượng có mối liện hệ với thể ở: – Tính khách quan: mối liên hệ vật – tượng vốn có không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan người lục lượng siêu nhiên – Tính phổ biến: + Thứ nhất: vật – tượng có mối liên hệ với mà mặt, yếu tố, phận cấu thành vật – tượng có mối liên hệ gắn bó với + Thứ hai: mối liên hệ bao quát thể lĩnh vực giới: tự nhiên, xã hội tư – Tính đa dạng, nhiều vẻ: nghĩa mối liên hệ bên mối liên hệ bên ngoài; mối liên hệ chất – không chất; mối liên hệ tất nhiên – mối liên hệ ngẫu nhiên… * Ý nghĩa phương pháp luận – Quan điểm toàn diện: yêu cầu xem xét vật phải xem xét tất mặt, yếu tố nó, nhiên phải có trọng tâm, trọng điểm; xem xét vật mối liên hệ với vật, hiên tượng khác – Quan điểm lịch sử cụ thể đòi hỏi nhận thức vật tác động vào vật phải ý điều kiện, hoàn cảnh lịch sử – cụ thể, môi trường cụ thể vật sinh tồn phát triển 3.1.2 Nguyên lý phát triển * Khái niệm phát triển: Phát triển trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ hoàn thiện đến hoàn thiện * Nội dung nguyên lý: Tất vật, tượng giới khách quan có xu hướng chung vận động phát triển, thể sau: – Tính khách quan, nguồn gốc phát triển nằm thân vật Đó trình giải liên tục mâu thuẫn nảy sinh tồn vận động vật, nhờ vật luôn phát triển Vì thế, phát triển tiến trình khách quan – Tính phổ biến, diễn lĩnh vực tự nhiên, xã hội tư duy, vật tượng giới khách quan – Tính đa dạng, phát triển khuynh hướng chung vật, tượng, song vật tượng lại có trình phát triển không giống tồn không gian khác nhau, thời gian khác tính đa dạng phong phú được quy định tính đa dạng phong phú mối liên hệ phổ biến *Ý nghĩa phương pháp luận: Trong nhận thức hành động phải có quan điểm phát triển cụ thể: – Một là, xem xét, đánh giá vật, phải đặt vận động, phát triển phải thấy rõ xu hướng phát triển tất yếu – Hai là, phải phát mới, tiến tạo điều kiện cho phát triển 3.2 Các cặp phạn trù phép biện chứng vật 3.2.1 Cái riêng chung 3.2.1.1 Khái niệm – Cái riêng: phạm trù triết học dùng để vật, tượng, trình hay hệ thống vật tạo thành chỉnh thể tồn độc lập tương riêng khác – Cái chung: phạm trù triết học dùng để giống nhau, mặt, thuộc tính giống lặp lại nhiều riêng khác – Cái đơn nhất: phạm trù triết học dùng để đặc điểm, thuộc tính vốn có vật, tượng, trình mà không lặp lại riêng khác 3.2.1.2 Mối quan hệ riêng chung – Cái chung tồn riêng, thông qua riêng mà biểu tồn – Cái riêng tồn mối liên hệ với chung Cái riêng toàn bộ, phong phú chung, chung phận sâu sắc riêng – Trong điều kiện định “cái đơn nhất” biến thành “cái chung” ngược lại “cái chung” biến thành “cái đơn nhất” 3.2.1.2 Ý nghĩa phương pháp luận – Tìm chung không xa rời riêng – Trong hoạt động nhận thức thực tiễn, nắm bắt chung chìa khoá giải riêng – Không tuyệt đối hoá chung lẫn riêng 3.2.2 Nguyên nhân kết 3.2.2.1 Khái niệm – Nguyên nhân phạm trù triết học dùng để tác động qua lại mặt, phận, thuộc tính, yếu tố vật hoặc vật với nhau, gây biến đổi định – Kết phạm trù triết học dùng để biến đổi xuất nguyên nhân tạo – Phép biện chứng vật khẳng định mối liên hệ nhân có tính khách quan, tính phổ biến, tính tất yếu 3.2.2.2 Mối quan hệ nguyên nhân kết – Nguyên nhân sinh kết quả, xuất trước kết măt thời gian.Tuy nhiên, không phại mối tiếp thời gian quan hệ nhân Một nguyên sinh nhiều kết ngược lại – Nguyên nhân gồm có: nguyên nhân chủ yếu nguyên nhân thứ yếu; nguyên nhân bên nguyên nhân bên ngoài; nguyên nhân khách quan chủ quan – Nguyên nhân kết thay đổi vị trí cho Điều có nghĩa vật, tượng mối quan hệ nguyên nhân mối quan hệ khác lại kết ngược lại 3.2.2.3 Ý nghĩa phương pháp luận mối quan hệ nguyên nhân kết – Trong nhận thức hoạt động thực tiễn cần tôn trọng tính khách quan mối liên hệ nhân – Muốn cho tượng xuất cần tạo nguyên nhân điều kiện cho nguyên nhân phát huy tác dụng Ngược lại, muốn cho tượng phải làm nguyên nhân tồn điều kiện để nguyên nhân phát huy tác dụng – Phải biết xác định nguyên nhân để giải vấn đề nảy sinh nguyên nhân có vai trò không 3.2.3 Tất nhiên ngẫu nhiên 3.2.3.1 Khái niệm – Tất nhiên: Là phạm trù triết học dùng để nguyên nhân chủ yếu bên vật quy định điều kiện định, định phải xảy khác – Ngẫu nhiên: Là phạm trù triết học chất kết cấu bên kế, mà nguyên nhân bên ngẫu hợp hoàn cảnh bên định Vì vậy, xảy hoặc không xảy ra, xảy hình thức hoặc hình thức khác 3.2.3.2 Mối quan hệ tất nhiên ngẫu nhiên – Tất nhiên ngẫu nhiên tồn khách quan thống hữu với thể hiện: + Một là: Cái tất nhiên vạch đường cho thông qua vô số ngẫu nhiên + Hai là: ngẫu nhiên biểu tất nhiên, bổ sung cho tất nhiên + Ba là: Không có tất nhiên tuý tách rời ngẫu nhiên chuyển hóa cho nhau., ngẫu nhiên tuý tách rời tất nhiên 3.2.3.3 Ý nghĩa phương pháp luận mối quan hệ tất nhiên ngẫu nhiên – Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào tất nhiên, mà dựa vào ngẫu nhiên – Tất nhiên ngẫu nhiên chuyển hoá cho điều kiện thích hợp định Do đó, hoạt động thực tiễn, cần tạo điều kiện thích hợp để ngăn cản hoặc thúc đẩy chuyển hoá cho có lợi cho người 3.2.4 Nội dung hình thức 3.2.4.1 Khái niệm – Nội dung: Là phạm trù triết học tổng hợp tất mặt, yếu tố, trình tạo nên vật – Hình thức: phạm trù triết học phương thức, cách thức tồn phát triển vật; cách sắp xếp nội dung, hệ thống mối liên hệ tương đối bền vững yếu tố vật 3.2.4.2 Mối quan hệ nội dung hình thức – Nội dung hình thức có mối quan hệ biện chứng với nhau, thể thống hữu chúng Bởi, vật bao gồm nội dung lẫn hình thức Thống thể chổ: + Một là: Không có hình thức không chứa nội dung, nội dung mà lại không tồn hình thức định + Hai là: Các yếu tố tạo thành vật vừa góp phần tạo nên nội dung, tham gia tạo nên hình thức Vì vậy, nội dung, hình thức không tách rời mà gắn bó chặt chẽ với – Nội dung giữ vai trò định hình thức trình vận động phát triển Sự biến đổi nội dung quy định biến đổi hình thức – Sự tác động trở lại hình thức nội dung, hình thức phù hợp với nội dung thúc đẩy nội dung phát triển ngược lại kìm hãm phát triển nội dung 3.2.4.3 Ý nghĩa phương pháp luận mối quan hệ nội dung hình thức – Trong hoạt động thực tiễn tránh khuynh hướng tách rời nội dung khỏi hình thức ngược lại Đồng thời phải sử dụng sáng tạo nhiều hình thức khác – Trong hoạt động nhận thức phải bắt dầu từ nhận thức nội dung, không coi nhẹ hình thức, hình thức lạc hậu phải thay đổi cho phù hợp với nội dung 3.2.5 Bản chất tượng 3.2.5.1 Khái niệm – Bản chất: Là phạm trù triết học tổng hợp tất mặt, mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên vật, quy định vận động phát triển vật – Hiện tượng: Là phạm trù triết học biểu “bên ngoài” chất 3.2.5.2 Mối quan hệ chất tượng – Sự thống chất tượng thể hiện: + Một là, chất bộc lộ qua tượng, tượng thể chất + Hai là, chất tuý tách rời tượng ngược lại, tượng chất + Ba là, chất khác lộ qua tượng khác – Tính chất mâu thuẫn thống chất tượng + Thứ nhất, chất sâu sắc tượng, tượng phong phú chất + Thứ hai, tượng thể chất, dạng cải biến + Thứ ba, chất tương đối ổn định tượng biến đổi nhanh chất + Thứ tư, chất dấu bên trong, tượng bộc lộ bên 3.2.5.3 Ý nghĩa phương pháp luận mối quan hệ chất tượng – Bản chất tồn vật biểu nhiều tượng =>Phải phân tích nhiều tượng ưu tiên cho tượng điển hình để hiểu chất – Bản chất quy định tồn phát triểncủa vật, tượng => Phải dựa vào chất để có phương hướng họat động thích hợp 3.2.6 Khả thực 3.2.6.1 Khái niệm – Hiện thực: Là phạm trù triết học tồn thực tự nhiên, xã hội, tư – Khả năng: Là phạm trù triết học sử dụng để xảy tương lai có điều kiện tương ứng sở mầm mống tiền đề có 3.2.6.2 Phân loại khả – Khả tất nhiên (khả hình thành quy luật vận động nội vật quy định, khả ngẫu nhiên (khả hình thành tương tác ngẫu nhiên quy định) – Khả gần (nghĩa có đủ hoặc gần đủ điều kiện cần thiết để biến thành thực) khả xa (nghĩa chưa đủ điều kiện cần thiết để biến thành thực phải trải qua nhiều giai đoạn độ nữa) 3.2.6.3 Mối quan hệ khả thực – Cả gắn bó, chuyển hóa cho Quá trình vô tận làm cho vật, tượng không ngừng phát triển – Cùng điều kiện định, vật tồn nhiều khả khả Và, có điều kiện xuất khả ngược lại khả mất điều kiện – Để khả biến thành thực cần có phối hợp nhiều điều kiện 3.2.6.4 Ý nghĩa phương pháp luận mối quan hệ khả thực – Khả khả vật, tìm khả vật phải tìm vật, không tìm khả vật – Trong hoạt động thực tiễn, cần dựa vào thực không nên dựa vào khả năng, tất nhiên phải tính tới khả Đồng thời hoạt động thực tiễn cần tính đến khả xảy để có phương án giải phù hợp – Để thực khả phải tạo cho điều kiện cần đủ Do đó, hoạt động thực tiễn cần chủ động tạo điều kiện cần đủ để thúc đẩy khả trở thành thực 3.3 Những quy luật phép biện chứng vật 3.3.1 Quy luật chuyển hoá từ thay đổi lượng thành thay đổi chất ngược lại 3.3.1.1 Khái niệm chất lượng – Chất: Là phạm trù triết học dùng để tính quy định khách quan vốn có vật – tượng; thống hữu thuộc tính làm cho vật vật khác – Lượng: Là phạm trù triết học dùng để tính quy định vốn có vật – tượng mặt quy mô, trình độ phát triển, biểu đại lượng số thuộc tính, yếu tố,v.v…của vận động phát triển vật 3.3.1.2 Nội dung quy luật Bất vật, tượng bao gồm hai mặt “chất” và“lượng” Hai mặt thống hữu với vật, tượng – Những thay đổi lượng dẫn đến thay đổi chất Lượng biến đổi tới mức độ định dẫn tới thay đổi chất Khái niệm Độ: Là phạm trù triết học dùng để khoảng giới hạn, mà đó, thay đổi lượng (tăng lên hoặc giảm xuống)chưa làm chất vật thay đổi Khái niệm Điểm nút: Là phạm trù triết học dùng để thay đổi lượng vật (tăng lên hoặc giảm đi) đến giới hạn định làm cho chất vật thay đổi Khái niệm Bước nhảy: Là phạm trù triết học dùng để có thay đổi chất thay đổi lượng vật trước gây – Có bước nhảy đột biến chất vật biến đổi cách nhanh chóng tất phận bản, cấu thành vật – Bước nhảy trình thay đổi chất diễn đường tích luỹ nhân tố chất nhân tố chất cũ – Bước nhảy toàn bước nhảy làm thay đổi chất tất mặt, phận, yếu tố cấu thành vật – Bước nhảy cục bước nhảy làm thay đổi số mặt, số yếu tố, phận vật – Như vậy, phát triển vật bắt đầu từ tích luỹ lượng độ định điểm nút để thực bước nhảy chất Chất cũ bị phá vỡ, chất đời với độ – Sau đời, chất lại tác động trở lại lượng Sự tác động chất tới lượng thể chổ tác động tới quy mô, nhịp độ, tốc độ… lượng Như vậy, vật phát triển theo cách thức: đức đoạn liên tục 3.3.1.3 Ý nghĩa phương pháp luận – Trong nhận thức, phải nhận thức hai mặt chất lượng vật, muốn thay đổi chất phải thay đổi lượng tránh chủ quan, nống vội Khi tích luỹ đủ lượng phải kiên thực bước nhảy; chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ – Trong hoạt động thực tiễn cần tránh hai khuynh hướng “tả khuynh” “hữu khuynh” 3.3.2 Quy luật thống đấu tranh mặt đối lập (quy luật mâu thuẫn) 3.3.2.1 Khái niệm – Những mặt đối lập mặt có khuynh hướng, thuộc tính biến đổi, phát triển trái ngược vật – tượng hay hệ thống vật tượng – Mâu thuẫn biện chứng tác động lẫn mặt đối lập – Thống mặt đối lập: mặt đối lập làm điều kiện, tiền đề tồn cho nhau, không mặt mặt ngược lại; mặt đối lập tác động ngang nhau, cân nhau; hai mặt đối lập có điểm chung nhau, tương đồng – Sự đấu tranh mặt đối lập trừ, phủ định nhau, triển khai mặt đối lập 3.3.2.2 Nội dung quy luật – Mọi vật chứa đựng khuynh hướng biến đổi ngược chiều gọi mặt đối lập Mối liên hệ hai mặt đối lập tạo nên mâu thuẫn – Các mặt đối lập vừa thống vừa chuyển hoá lẫn làm cho mâu thuẫn giải quyết, vật biến đổi phát triển, đời thay cũ, mâu thuẫn lại xuất Mâu đựơc giải quyết, mà vật vận động phát triển – Như vậy, thống đấu tranh mặt đối lập có vai trò nguồn gốc trình vận động, phát triển vật 3.3.2.3 Ý nghĩa phương pháp luật * Các loại mâu thuẫn – Mâu thuẫn mâu thuẫn quy định chất vật tồn từ vật đời đến vật – Mâu thuẫn không mâu thuẫn không quy định chất vật – Mâu thuẫn chủ yếu mâu thuẫn lên hàng đầu giai đoạn phát triển định vật – Mâu thuẫn không chủ yếu mâu thuẫn mà việc giải không định việc giải mâu thuẫn khác giai đoạn vật – Mâu thuẫn đối kháng mâu thuẫn giai cấp, tập đoàn người, nhóm xã hội có lợi ích đối lập điều hoà – Mâu thuẫn không đối kháng mâu thuẫn lực lượng, khuynh hướng xã hội có đối lập lợi ích lợi ích bản, mà lợi ích cục bộ, tạm thời * ý nghĩa phương pháp luận – Vì phát triển đấu tranh mặt đối lập, nên hoạt động nhận thức thực tiễn cần phải phát mâu thuẫn, tôn trọng, phân tích mâu thuẫn để nắm khuynh hướng vận động phát triển vật – Theo tình hình cụ thể, vật khác nhau, cách giải mâu thuẫn khác nhau, tránh rập khuôn, máy móc – Muốn thay đổi chất vật phải giải mâu thuẫn, tránh chủ quan, thoả hiệp 3.3.3 Quy luật phủ định phủ định 3.3.3.1 Khái niệm phủ định – Phủ định, thay vật vật khác trình vận động phát triển – Phủ định siêu hình, phủ định trơn, phủ định không tạo tiền đề cho phát triển tiếp theo, không tạo cho đời, lực lượng phủ định bên vật – Phủ định biện chứng phạm trù triết học dùng để tự phủ định, phủ định tạo tiền đề cho phát triển vật, phủ định tạo tiền đề cho đời thay cũ lực lượng phủ định bên thân vật – Phủ định biện chứng mang tính khách quan, phổ biến, mang tính kế thừa 3.3.3.2 Nội dung quy luật – Phủ định phủ định nói lên chu kỳ phủ định biện chứng có từ hai phủ định trở lên, số lần phủ định phụ thuộc vào trường hợp cụ thể, vật dường quay trở lại điểm xuất phát ban đầu sở cao Cụ thể sao: – Khi phủ định lần thứ xảy vật trở thành đối lập với nó(phủ định lần1), phủ định lần thứ hai xảy vật đời (phủ định lần2) gần (xuất phát) ban đầu sở cao – Trong thực tế, có vật trải qua ba đến bốn lần phủ định kết thúc chu kỳ mình, nên số lần phủ định phụ thuộc vào trường hợp cụ thể – Nhờ tính chu kỳ phủ định biện chứng phủ định có tính chất tiến lên theo đường xoáy ốc Đường xoáy ốc biểu thị rõ ràng, đầy đủ đặc trưng trình phát triển biện chứng tính kế thừa, tính lặp lại, tính tiến lên 3.3.3.3 Ý nghĩa phương pháp luận – Cái tất yếu xuất chiến thắng, nên hoạt động thực tiễn phải có thái độ ủng hộ mới, tiến – Sự phát triển có tính kế thừa không phủ định trơn Thái độ bảo thủ không chịu đổi cho phù hợp với thực tiễn – Phát triển không theo đường thẳng mà quanh co phức tạp, nên không bi quan, mà phải tin tưởng xu phát triển hợp quy luật LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG Lý luận nhận thức phận quan trọng cuả TH Mác lênin 4.1 Bản chất nhận thức 4.1.1 Quan niệm chủ nghĩa tâm – Chủ nghĩa tâm chủ quan: Nhận thức “Sự tổng hợp cảm giác” – Chủ nghĩa tâm khách quan: Nhận thức Ý niệm, tư tưởng, thần linh mách bảo – Chủ nghĩa vật trước Mác: Nhận thức phản ánh thực KQ vào óc người, ảnh hưởng tính trực quan, siêu hình, máy móc => không thấy tính động, sáng tạo, vai trò TT nhận thức 4.1.2 Quan niệm chủ nghĩa vật biện chứng – Thứ nhất, Chủ nghĩa vật biện chứng cho nhận thức trình phản ánh thực khách quan vào đầu óc người sở thực tiễn Điều có nghĩa chủ nghĩa vật biện chứng thừa nhận giới vật chất tồn khách quan độc lập với ý thức người – Thứ hai, Chủ nghĩa vật biện chứng công nhận khả nhận thức giới người, nguyên tắc mà người không nhận thức được, có người chưa nhận thức mà – Thứ ba, nhận thức trình biện chứng, từ chưa biết đến biết, từ biết đến nhiều, từ chưa đầy đủ đến đầy đủ giới hạn cuối – Thứ tư, nhận thức phải dựa sở thực tiễn, lấy thực tiễn làm mục đích nhận thức, tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý Như vậy, theo triết học vật biện chứng, nhận thức trình phản ánh tích cực, tự giác sáng tạo giới khách quan vào óc người sở thực tiễn mang tính lịch sử – xã hội cụ thể 4.2 Quan hệ thực tiễn lý luận 4.2.1 Khái niệm thực tiễn – Theo quan điểm chủ nghĩa vật biện chứng thực tiễn: Là hoạt động vật chất – cảm tính, mang tinh lịch sử, có mục đích người nhằm cải tạo tự nhiên xã hội – Thực tiễn có đặc trưng: + Thực tiễn hoạt động vật chất – cảm tính + Thực tiễn có tính lịch sử – xã hộ + Thực tiễn hoạt động có mục đích nhằm cải tạo tự nhiên xã hội – Những hình thức thực tiễn: + Thực tiễn hoạt động sản xuất vật chất + Thực tiễn hoạt động trị – Xã hội + Thực tiễn hoạt động thực nghiệm khoa học 4.2.2 Khái niệm lý luận – Lý luận hệ thống tri thức khái quát từ kinh nghiệm thực tiễn, phản ánh mối liên hệ chất, tất nhiên, mang tính quy luật vật tượng giới biểu đạt hệ thống nguyên lý, quy luật, phạm trù Lý luận có đặc trưng: + Thứ nhất, lý luận có tính hệ thống, tính khái quát, tính lôgíc chặt chẽ + Thứ hai, sở lý luận tri thức kinh nghiệm thực tiễn + Thứ ba, LL xét chất phản ánh chất vật – tượng 4.2.3 Sự thống lý luận thực tiễn 4.2.3.1 Vai trò thực tiễn lý luận + Thực tiễn sở, động lực nhận thức, lý luận + Thực tiễn mục đích nhận thức, lý luận + Thực tiễn tiêu chuẩn kiểm tra sai nhận thức, lý luận 4.2.3.2 Vai trò lý luận thực tiễn – Lý luận đóng vai trò soi dường, dẫn dắt, đạo thực tiễn – Lý luận khoa học góp phần giáo dục, thuyết phục, động viên, tập hợp quần chúng – Lý luận đóng vai trò định hướng, dự báo cho hoạt động thực tiễn 4.2.3.3 Ý nghĩa phương pháp luận – Một là, nhận thức phải gắn với nhu cầu thực tiễn người, xuất phát từ thực tiễn địa phương, nghành, đất nước – Hai là, nghiên cứu lý luận phải gắn với thực tiễn, học phải gắn với hành – Ba là, phải trọng công tác tổng kết thực tiễn, bổ sung, hoàn thiện phát triển lý luận chủ trương, đường lối, sách […]… tưởng xu thế phát triển của cái mới hợp quy luật 4 LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG Lý luận nhận thức là một bộ phận quan trọng cuả TH Mác lênin 4 .1 Bản chất nhận thức 4 .1. 1 Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm – Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: Nhận thức là “Sự tổng hợp của những cảm giác” – Chủ nghĩa duy tâm khách quan: Nhận thức là do Ý niệm, tư tưởng, thần linh mách bảo – Chủ nghĩa duy vật trước Mác: Nhận… hưởng của tính trực quan, siêu hình, máy móc => không thấy được tính năng động, sáng tạo, cũng như vai trò của TT đối với nhận thức 4 .1. 2 Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng – Thứ nhất, Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào trong đầu óc con người trên cơ sở thực tiễn Điều này có nghĩa là chủ nghĩa duy vật biện chứng thừa nhận thế giới vật. .. trên cơ sở thực tiễn, lấy thực tiễn làm mục đích nhận thức, tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý Như vậy, theo triết học duy vật biện chứng, nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử – xã hội cụ thể 4.2 Quan hệ giữa thực tiễn và lý luận 4.2 .1 Khái niệm thực tiễn – Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng. .. định không tạo tiền đề cho sự phát triển tiếp theo, không tạo cho cái mới ra đời, lực lượng phủ định là ở bên ngoài sự vật – Phủ định biện chứng là phạm trù triết học dùng để chỉ sự tự phủ định, sự phủ định tạo tiền đề cho sự phát triển tiếp theo của sự vật, sự phủ định tạo tiền đề cho cái mới ra đời thay thế cái cũ lực lượng phủ định là ở ngay bên trong bản thân sự vật – Phủ định biện chứng mang tính… để nắm được khuynh hướng của sự vận động và phát triển của sự vật – Theo tình hình cụ thể, sự vật khác nhau, cách giải quyết mâu thuẫn cũng khác nhau, tránh rập khuôn, máy móc – Muốn thay đổi bản chất sự vật thì phải giải quyết mâu thuẫn, tránh chủ quan, thoả hiệp 3.3.3 Quy luật phủ định của phủ định 3.3.3 .1 Khái niệm phủ định – Phủ định, là sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận… chứng thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan độc lập với ý thức của con người – Thứ hai, Chủ nghĩa duy vật biện chứng công nhận khả năng nhận thức thế giới của con người, về nguyên tắc là không có gì mà con người không nhận thức được, chỉ có cái con người chưa nhận thức được mà thôi – Thứ ba, nhận thức là quá trình biện chứng, đi từ chưa biết đến biết, từ biết ít đến nhiều, từ chưa đầy đủ đến… nghiệm thực tiễn + Thứ ba, LL xét về bản chất có thể phản ánh được bản chất sự vật – hiện tượng 4.2.3 Sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn 4.2.3 .1 Vai trò của thực tiễn đối với lý luận + Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức, lý luận + Thực tiễn là mục đích của nhận thức, lý luận + Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra sự đúng sai của nhận thức, lý luận 4.2.3.2 Vai trò của lý luận đối với thực tiễn -… (xuất phát) ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn – Trong thực tế, có sự vật có thể trải qua ba đến bốn lần phủ định mới kết thúc chu kỳ của mình, nên số lần phủ định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể – Nhờ tính chu kỳ phủ định biện chứng là sự phủ định có tính chất tiến lên theo đường xoáy ốc Đường xoáy ốc biểu thị rõ ràng, đầy đủ các đặc trưng của quá trình phát triển biện chứng như tính kế thừa, tính… thì thực tiễn: Là những hoạt động vật chất – cảm tính, mang tinh lịch sử, có mục đích của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội – Thực tiễn có những đặc trưng: + Thực tiễn là hoạt động vật chất – cảm tính + Thực tiễn có tính lịch sử – xã hộ + Thực tiễn là hoạt động có mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội – Những hình thức của thực tiễn: + Thực tiễn là hoạt động sản xuất vật chất + Thực tiễn… Lý luận là hệ thống những tri thức được khái quát từ kinh nghiệm thực tiễn, phản ánh những mối liên hệ bản chất, tất nhiên, mang tính quy luật của các sự vật hiện tượng trong thế giới và được biểu đạt bằng hệ thống các nguyên lý, quy luật, phạm trù Lý luận có những đặc trưng: + Thứ nhất, lý luận có tính hệ thống, tính khái quát, tính lôgíc chặt chẽ + Thứ hai, cơ sở lý luận là những tri thức kinh … THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG Lý luận nhận thức phận quan trọng cuả TH Mác lênin 4 .1 Bản chất nhận thức 4 .1. 1 Quan niệm chủ nghĩa tâm – Chủ nghĩa tâm chủ quan: Nhận thức “Sự tổng hợp cảm giác” – Chủ nghĩa. .. nghĩa vật biện chứng – Thứ nhất, Chủ nghĩa vật biện chứng cho nhận thức trình phản ánh thực khách quan vào đầu óc người sở thực tiễn Điều có nghĩa chủ nghĩa vật biện chứng thừa nhận giới vật chất… tiễn cần chủ động tạo điều kiện cần đủ để thúc đẩy khả trở thành thực 3.3 Những quy luật phép biện chứng vật 3.3 .1 Quy luật chuyển hoá từ thay đổi lượng thành thay đổi chất ngược lại 3.3 .1. 1 Khái
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Khoa học