Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.72 KB, 157 trang )
97. Phương pháp nhân giống thuần chủng ở vật nuôi sử dụng trong trường hợp A. cần giữ lại các cá thể có mức độ dị hợp tử cao, sử dụng ưu thế lai.
B. cần giữ lại các phẩm chất quý của 1 giống, tạo ra độ đồng đều về kiểu gen của phẩm giống.
C. cần phát hiện ra những gen xấu để loại bỏ. D. hạn chế hiện tượng thối hóa giống và cải tạo giống.
98. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thối hố giống vì
A. thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
B. thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
C. các gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội nên gen lặn có hại khơng biểu hiện.
D. các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen lặn có hại khơng biểu hiện. 99. Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ
phấn, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp Bb trong quần thể đó là A. 14.
B. 12
4
. C. 18.
D. 1- 12
4
. 100. Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự
thụ phấn chủ yếu để A. cải tiến giống có năng suất thấp.
B. củng cố các đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng. C. kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm.
D. tạo giống mới.
101. Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây ? A. AaBbCcDd x AaBbCcDd.
B. AaBbCcDd x aaBBccDD. C. AaBbCcDd x aabbccDD.
D. AABBCCDD x aabbccdd.
102. Giao phối gần không dẫn đến hiện tượng
A. tăng thể đồng hợp. B. giảm thể dị hợp.
C. thoái hoá giống. D. ưu thế lai.
103. Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
A. tăng tỉ lệ dị hợp. B. tăng biến dị tổ hợp.
C. giảm tỉ lệ đồng hợp. D. tạo dòng thuần.
104. Một quần thể có 100 cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:
A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
Tác giả: Diệp Anh Tuấn
105. Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là
A. tế bào cơ thể lai xa mang đầy đủ bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ. B. tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
C. tế bào cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt.
D. tế bào của cơ thể lai xa chứa bộ nhiễm sắc thể tăng gấp bội so với hai loài bố mẹ.
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC
1. Hệ số di truyền là A. tỉ số giữa biến dị kiểu gen và biến dị kiểu hình được tính bằng tỉ lệ
phần trăm hoặc số thập phân. B. tỉ số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen được tính bằng tỉ lệ
phần trăm hoặc số thập phân. C. hiệu số giữa biến dị kiểu gen và biến dị kiểu hình được tính bằng tỉ lệ
phần trăm hoặc số thập phân. D. hiệu số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen được tính bằng tỉ lệ
phần trăm hoặc số thập phân. 2. Hệ số di truyền của 1 tính trạng được biểu thị bằng
A. tỷ số giữa biến dị kiểu gen và biến dị kiểu hình.
1
B. tỷ số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen.
2
C. tích số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen. D. hiệu số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen.
3. Tính trạng có hệ số di truyền cao thì tính trạng đó phụ th ̣c chủ ́u vào A. kiểu hình.
B. mơi trường. C. tác động của con người.
D. kiểu gen. 4. Trong chăn nuôi, biết hệ số di truyền về sản lượng trứng của gà Lơgo: 9 –
22, suy ra sản lượng trứng của gà Lơgo A. phụ thuộc vào thức ăn 9 – 22.
B. phu ̣ thuô ̣c vào giống 78 – 91 và thức ăn 9 – 22. C. phụ thuộc vào giống 19 – 22 và thức ăn 78 – 91.
D. phụ thuộc vào giống 9 – 22. 5. Tính trạng có hệ số di truyền cao là loại tính trạng
A. sự biểu hiện của kiểu hình ít phụ thuộc vào các yếu tố môi trường. B. sự biểu hiện kiểu hình ít phụ thuộc vào kiểu gen.
C. có năng suất cao, ổn định. D. dễ thích ứng ở các mơi trường sống khác nhau.
6. Để có thể chọn ra phương pháp chọn lọc thích hợp cần phải dựa vào
Tác giả: Diệp Anh Tuấn
1
C. hệ số biến dị. D. hệ số nhân giống.
7. Hai phương pháp chọn lọc được sử dụng trong chọn giống là A. chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
B. chọn lọc chủ định và chọn lọc tự phát. C. chọn lọc quy mô nhỏ và chọn lọc quy mô lớn.
D. chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt.
8. Cho thông tin sau: 1-Chọn các đối tượng thích hợp, 2-Kiểm tra được giống đời sau, 3-Chọn lọc 1 lần hay nhiều lần, 4-Đánh giá các dòng, 5-Thu hoạch chung, 6-
Dựa vào kiểu hình, 7-Hiệu quả chọn lọc thấp, 8-Sử dụng ở các tính trạng có hệ số di truyền thấp. Chọn lọc hàng loạt là
A. 1, 3, 5, 6, 7. B. 1, 3, 4, 6, 7.
C. 1, 2, 3, 4, 5. D. 1, 2, 4, 6, 8.
9. Nhược điểm KHÔNG phải của chọn lọc hàng loạt A. không kiểm tra được kiểu gen của cá thể.
1
B. chỉ đạt hiệu quả với tính trạng có hệ số di truyền cao.
2
C. mất nhiều thời gian.
3
D. phải theo dõi chặt chẽ, công phu. 10. Nhược điểm KHÔNG phải của chọn lọc hàng loạt
A. việc tích lũy các biến dị có lợi thường lâu có kết quả. B. chỉ đạt hiệu quả đối với những tính trạng có hệ số di truyền cao.
C. do căn cứ trên cả kiểu gen và kiểu hình nên phải theo dõi chặt chẽ và công phu.
D. không kiểm tra được kiểu gen của cá thể. 11. Chọn lọc hàng loạt dựa vào
A. kiểu hình. B. kiểu hình và kiểu gen.
C. hiệu quả chọn lọc. D. kiểu gen.
12. Ưu thế nổi bậc của phương pháp chọn lọc hàng loa ̣t là gì ? A. Kết hợp được việc chọn lọc dựa vào kiểu hình với việc kiểm tra kiểu
gen. B. Có hiệu quả đối với các tính trạng có hệ số di trùn thấp.
C. Ngồi việc duy trì củng cố giống ban đầu còn có tác dụng tạo ra giống mới.
D. Đơn giản, dễ làm, áp dụng rộng rãi. 13. Chọn lọc cá thể một lần được áp dụng cho
A. cây tự thụ phấn. B. cây giao phấn.
C. cây nhân giống vơ tính và cây tự thụ phấn. D. cả A và B.
Tác giả: Diệp Anh Tuấn
A. cây sinh sản sinh dưỡng. B. cây giao phấn và tự thụ phấn.
C. cây tự thụ phấn và cây sinh sản sinh dưỡng. D. cây giao phấn.
15. Trong chọn giống gia súc, phương pháp nào đem la ̣i hiệu quả cao ? A. chọn lọc hàng loa ̣t một lần.
B. chọn lọc cá thể kết hợp với kiểm tra kiểu gen. C. chọn lo ̣c cá thể một lần.
D. chọn lọc hàng loạt nhiều lần.
16. Trong cho ̣n giống, đối với cây trờng tự thụ phấn thì phương pháp chọn lo ̣c nào sau đây vừa ít tốn kém nhất mà vẫn đảm bảo hiê ̣u quả ?
A. kết hợp cho ̣n lo ̣c hàng loa ̣t với cho ̣n lo ̣c cá thể. B. khơng cần phải cho ̣n lọc gì cả.
C. chon lọc hàng loạt một lần. D. chọn loc hàng loạt nhiều lần.
17. Trong thực tiễn chọn giống ở cây lúa, người nông dân đã áp du ̣ng phương pháp nào sau đây ?
A. chon lọc cá thể nhiều lần. B. chọn lọc cá thể một lần.
C. chọn lọc hàng loạt nhiều lần. D. cho ̣n lọc hàng loạt một lần.
18. Phương pháp chọn giống chủ yếu đối với vi sinh vật là A. gây đột biến nhân tạo và chọn lọc.
B. lai hữu tính. C. lai giống.
D. tạp giao. 19. Phát triển của ngành nào dưới đây đã có tác động sâu sắc, làm cơ sở đưa khoa
học chọn giống lên một trình độ mới A. kỹ thuật di truyền.
B. di truyền học. C. công nghệ sinh học.
D. cả A, B và C. 20. Chọn giống hiện đại khác với chọn giống cổ điển là
A. chủ yếu dựa vào phương pháp gây đột biến nhân tạo. B. sử dụng lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của thế hệ sau.
C. khơng dựa vào kiểu hình mà chỉ dựa vào kiểu gen trong việc đánh giá kết quả lai.
D. thực hiện trên cơ sở lí luận mới của di truyền học. 21. Trong chọn giống hiện đa ̣i, nguồn nguyên liệu chủ yếu nhất để cho ̣n lo ̣c là
A. đột biến gen. B. đột biến cấu trúc NST.
C. đột biến số lượng NST. D. biến di ̣ tổ hợp.
DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
1. Những khó khăn trong việc nghiên cứu di truyền ở người là
Tác giả: Diệp Anh Tuấn
nhau về hình dạng, kích thước. D. cả A, B, C đều đúng.
2. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu khi nghiên cứu về di truyền học ở người A. yếu tố xã hội.
B. bộ nhiễm sắc thể có số lượng lớn 2n = 46. C. sinh sản chậm, ít con.
D. cả 3 câu A, B và C.
3. Tại sao không thể sử dụng tất cả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật cho người ?
A. Không thể gây đột biến bằng các tác nhân lý hóa. B. Vì ở người sinh sản ít và chậm đời sống một thế hệ kéo dài.
C. Vì lý do xã hội phong tục, tôn giáo. D. Tất cả các nguyên nhân trên.
4. Phương pháp KHÔNG được áp dụng trong nghiên cứu di truyền ở người là A. phương pháp nghiên cứu tế bào.
B. phương pháp nghiên cứu phả hệ. C. phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
D. phương pháp lai phân tích.
5. Trong nghiên cứu di truyền người, việc xây dựng phả hệ phải được thực hiện ít nhất qua mấy thế hệ
A. hai thế hệ. B. ba thế hệ.
C. bốn thế hệ. D. năm thế hệ.
6. Khi nghiên cứu phả hệ ở người có thể xác định được tính trạng đó A. do một gen hay nhiều gen chi phối.
B. trội hay lặn. C. gen qui định tính trạng có liên kết với giới tính hay khơng.
D. cả 3 câu A, B và C.
7. Phương pháp nghiên cứu phả hệ xác định A. tóc quăn trội hơn tóc thẳng.
B. bệnh bạch tạng liên kết với giới tính. C. hội chứng Đao do dư 1 NST 21.
D. cả 3 câu A, B và C.
8. Một số tính trạng trội ở người như A. da đen, tóc quăn, lơng mi ngắn, mũi thẳng.
B. da trắng, tóc thẳng, mơi dày, mũi thẳng. C. da đen, tóc quăn, mơi dày, lơng mi dài, mũi cong.
D. da trắng, lông mi dài, mũi thẳng.
9. Tính trạng nào ở người sau đây là tính trạng lặn
Tác giả: Diệp Anh Tuấn
C. lông mi ngắn. D. câu A, B, C.
10. Bệnh, tật nào sau đây ở người do đột biến gen phát sinh ? A. bạch tạng.
B. ung thư máu. C. ngón tay trỏ dài hơn ngón giữa.
D. sứt môi. 11. Tật xuất hiện ở người do gen đột biến lặn là
A. tay có 6 ngón. D. xương chi ngắn.
C. câm điếc bẩm sinh. B. ngón tay ngắn.
12. Ở người, một số đột biến trội gây nên A. bạch tạng, máu khó đơng, câm điếc.
B. máu khó đông, mù màu, bạch tạng. C. mù màu, bạch tạng, hồng cầu hình liềm.
D. tay 6 ngón, ngón tay ngắn.
13. Sự di truyền về tính trạng màu da ở người được nghiên cứu dựa trên phương pháp
A. nghiên cứu tế bào. B. nghiên cứu phả hệ.
C. nghiên cứu trẻ đồng sinh. D. nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên kiểu gen.
14. Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào là một phương pháp nghiên cứu di truyền ở người ?
A. Gây đột biến nhân tạo. D. Theo dõi thường biến.
C. Quan sát giao tử. B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
15. Hiện nay, người ta đã xác định được đặc điểm di truyền của một số tính trạng tính trội, tính lặn, tính trạng liên kết giới tính, tính trạng do gen trên nhiễm sắc
thể thường…, các kết quả trên chủ yếu nhờ phương pháp nghiên cứu nào sau đây ?
A. Nghiên cứu di truyền phân tử B. Nghiên cứu phả hệ.
C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. D. Nghiên cứu tế bào.
16. Bệnh nào sau đây di truyền KHÔNG liên kết với giới tính A. mù màu.
B. máu khó đông. C. bạch tạng.
D. câu A, B, C. 17. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.
Bố và mẹ có kiểu hình bình thường sinh ra đứa con bị bạch tạng. Đặc điểm về kiểu gen của bố mẹ là trường hợp nào sau đây ?
A. Một người đồng hợp lặn, một người dị hợp. B. Đều là thể dị hợp.
B. Một người dị hợp, một người đồng hợp trội. D. Đều là thể đồng hợp.
Tác giả: Diệp Anh Tuấn
A. 6,25. D. 37,5.
C. 25. B. 12,5.
19. Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Nếu bố bị bệnh, mẹ bình thường. Khả năng sinh con bị bạch tạng là
A. 50. B. 100.
C. 25. D. 75.
20. Ở người, nhóm máu được quy định bởi các alen I
A
, I
B
, I
O
I
A
, I
B
là trội so với I
O
, I
A
và I
B
đồng trội thì số kiểu gen và kiểu hình về nhóm máu trong quần thể người là
A. 4 kiểu gen : 6 kiểu hình. B. 3 kiểu gen : 3 kiểu hình.
C. 6 kiểu gen : 4 kiểu hình. D. 6 kiểu gen : 6 kiểu hình.
21. Một người đàn ơng mang nhóm máu A và một người phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với kiểu hình nào ?
A. chỉ máu A hoặc máu B. B. máu AB hoặc máu O.
C. máu A, B, AB hoặc O. D. máu A, B hoặc O.
22. Một số bệnh tật ở người có liên kết giới tính là A. máu khó đơng, mù màu, dính ngón tay 2 và 3.
B. điếc di truyền, dính ngón tay 2 và 3. C. máu khó đơng, hội chứng Đao, bạch tạng.
D. mù màu, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.
23. Bệnh ở người có liên quan đến giới tính A. bệnh máu khó đông, mùa màu đỏ và màu lục.
B. bệnh bạch tạng. C. bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
D. bệnh Đao.
24. Tính trạng được chi phối bởi hiện tượng di truyền thẳng là A. bệnh có túm lơng ở tai người.
B. bệnh teo cơ ở người. C. bệnh máu khó đơng ở người.
D. bệnh bạch tạng ở người. 25. Bệnh do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y qui định là
A. dính ngón tay thứ 2 và thứ 3. D. teo cơ.
C. mù màu. B. tay có 6 ngón.
26. Di truyền chéo xảy ra khi tính trạng được qui định bởi A. gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X.
B. gen trội nằm trên nhiễm sắc thể Y. C. gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X.
D. gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y.
27. Với 1 gen gồm 2 allen nằm trên nhiễm sắc thể X, số kiểu gen có thể xuất hiện trong quần thể người là
A. 3. B. 4.
C. 5. D. 6.
Tác giả: Diệp Anh Tuấn
A. tất cả con gái họ bình thưòng. B. tất cả con trai họ bình thường.
C. con họ có tỉ lệ : 3 gái bình thường : 1 nam mù màu. D. tất cả con họ bình thường.
29. Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên là bệnh
A. Đao. B. máu khó đơng.
C. hồng cầu hình liềm. D. tiểu đường.
30. Bệnh máu khó đơng ở người do gen lă ̣n qui định nằm trên nhiễm sắc thể nào? A. NST thứ 21.
B. NST thứ 23. C. NST giới tính Y.
D. NST giới tính X. 31. Bệnh tật thường tìm gặp ở nam, ít thấy ở nữ là
A. tật dính ngón tay thứ 2 và 3; bệnh mù màu. B. bệnh máu khó đơng; bệnh bạch tạng.
C. bệnh bạch tạng; bệnh máu khó đơng. D. bệnh mù màu; bệnh máu khó đơng.
32. Ở người, bệnh mù màu đỏ, lục là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên X
m
. Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận X
m
từ A. bà nội.
B. bố. C. ông nội.
D. mẹ. 33. Ở người, bệnh mù màu do gen lặn trên X, khơng có alen trên Y. Bố, mẹ đều
bình thường, ơng nội bị bệnh mù màu. Họ có con trai bị bệnh mù màu. Nguyên nhân là do
A. mẹ truyền gen bệnh cho con trai. B. ông nội truyền gen bệnh cho bố, bố truyền cho con trai.
C. ông nội truyền gen bệnh cho cháu. D. bố và mẹ truyền gen bệnh cho con trai.
34. Ở người, bệnh máu khó đơng X
a
, máu đơng bình thường X
A
. Bố và con trai đều bị máu khó đơng, mẹ bình thường. Con trai bị máu khó đơng đã tiếp nhận X
a
từ A. mẹ.
B. bố. C. ông nội.
D. ông ngoại. 35. Ở người, mẹ bình thường, bố và ơng ngoại mắc bệnh máu khó đơng. Kết luận
nào dưới đây đúng A. 50 con gái có khả năng mắc bệnh.
B. con gái của họ không mắc bệnh. C. 100 con trai mắc bệnh.
D. 100 con trai hoàn tồn bình thường.
36. Bệnh máu khó đơng do gen lặn trên X, khơng có alen trên Y. Bố bị bệnh máu khó đơng. Mẹ bình thường. Xác suất để họ có con trai bình thường là
Tác giả: Diệp Anh Tuấn
37. Ở người, gen H quy định tính trạng máu bình thường, h quy định tính trạng máu khó đơng. Một cặp vợ chồng, vợ bình thường, chồng bệnh máu khó đơng
nhưng sinh con trai mắc bệnh claiphentơ và bị máu khó đơng. Kiểu gen của bố mẹ là gì, đột biến dị bội trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hay mẹ ?
A. X
H
X
H
x X
h
Y, đột biến xảy ra ở bố. B. X
H
X
h
x X
h
Y, đột biến xảy ra ở bố. C. X
h
X
h
x X
H
Y, đột biến xảy ra ở mẹ. D. X
H
X
h
x X
h
Y, đột biến xảy ra ở mẹ. 38. Ở người, bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST X quy định, alen trội M
quy định nhìn màu bình thường. Kiểu gen quy định nhìn màu bình thường có thể có ở người là
A. X
M
X
M
; X
M
Y. B. X
M
X
m
; X
M
Y. C. X
M
X
M
; X
M
X
m
; X
M
Y. D. X
M
X
m
; X
m
Y. 39. Ở người, bệnh máu khó đơng X
a
, máu đơng bình thường X
A
. Bố mẹ bình thường sinh được đứa con trai bị mù màu. Kiểu gen của bố và mẹ là
A. X
M
Y, X
M
X
M
. B. X
m
Y, X
M
X
m
. C. X
M
Y, X
M
X
M
. D. X
M
Y, X
M
X
m
. 40. Ở người, bệnh máu khó đơng X
h
, máu đơng bình thường X
H
. Sinh được đứa con gái bị bệnh bị máu khó đơng. Kiểu gen của bố và mẹ là
A. X
h
Y, X
H
X
H
. B. X
H
Y, X
h
X
h
. C. X
h
Y, X
H
X
h
. D. X
H
Y, X
H
X
h
. 41. Ở người, gen h qui định máu khó đơng, H qui định máu đơng bình thường, các
gen nói trên đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Bố và mẹ khơng bị máu khó đơng sinh được 4 người con, trong đó có người con trai bị máu khó đơng, số còn
lại máu đơng bình thường. Con gái của họ có kiểu gen là
A. X
H
X
H
hoặc X
H
X
h
. B. X
H
X
H
và X
H
X
h
. C. X
H
X
H
. D. X
H
X
h
. 42. Ở người, bệnh máu khó đơng X
m
, máu đơng bình thường X
M
. Bố mẹ sinh được các con, có con gái và con trai bình thường, có con gái, con trai mù màu.
Kiểu gen của bố và mẹ là A. X
M
Y, X
M
X
m
. B. X
M
Y, X
m
X
m
. C. X
m
Y, X
M
X
m
. D. X
m
Y, X
M
X
M
. 43. Ở người, bệnh máu khó đơng X
m
, máu đơng bình thường X
M
. Bố mẹ đều có kiểu hình nhìn màu bình thường, sinh được con gái nhìn màu bình thường và con
trai mù màu. Đứa con gái lớn lên lấy chồng không bị bệnh mù màu thì xác suất để xuất hiện đứa trẻ bị mù màu ở thế hệ tiếp theo là
A. 3,125. B. 6,25.
C. 12,5. D. 25.
44. Bệnh máu khó đơng ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đơng bình thường. Phép lai tạo ra tất cả các
con gái đều bình thường và tất cả con trai đều bệnh máu khó đơng là
Tác giả: Diệp Anh Tuấn
B. X
A
X
A
bình thường x X
a
Y bệnh. C. X
a
X
a
bệnh x X
a
Y bệnh. D. X
a
X
a
bệnh x X
A
Y bình thường. 45. Bệnh máu khó đơng ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X qui định. Gen A qui định máu đơng bình thường. Kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ là trường hợp nào sau đây để tất cả con trai và con gái đều có kiểu hình
máu đơng bình thường ?
A. X
A
X
a
bình thường x X
a
Y bệnh. B. X
A
X
a
bình thường x X
A
Y bình thường. C. X
a
X
a
bệnh x X
A
Y bình thường. D. X
A
X
A
bình thường x X
a
Y bệnh. 46. Bệnh máu khó đơng ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X qui định. Gen A qui định máu đơng bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở con sẽ như thế nào nếu mẹ có mang gen lặn, kiểu hình của mẹ bình thường còn bố bị
máu khó đơng ?
A. 1 con trai bình thường : 1 con trai bệnh : 1 con gái bình thường : 1 con gái bệnh.
B. tất cả con trai và con gái đều bệnh. C. 50 con gái bình thường : 50 con trai bệnh.
D. 2 con trai bình thường : 2 con gái bệnh. 47. Bệnh máu khó đơng ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X qui định. Gen A qui định máu đơng bình thường. Mẹ mang kiểu gen dị hợp, bố có kiểu hình bình thường. Kết quả kiểu hình ở con lai là
A. 75 bị bệnh : 25 bình thường. B. 75 bình thường : 25 bị bệnh.
C. 100 bình thường. D. 50 bị bệnh : 50 bình thường.
48. Bệnh máu khó đơng ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đơng bình thường. Các kiểu gen đầy đủ biểu
hiện máu đơng bình thường là A. X
A
X
A
, X
A
X
a
, X
A
Y, X
a
Y. B. X
A
X
A
, X
A
X
a
, X
A
Y. C. X
A
X
A
,X
A
Y. D. X
A
X
a
, X
A
Y, X
a
Y. 49. Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A:
bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Mẹ mang kiểu gen,
kiểu hình nào sau đây chắc chắn sinh tất cả con trai và con gái đều bình thường mà khơng cần quan tâm đến kiểu gen của người cha ?
A. Aa X
B
X
b
, kiểu hình bình thường. B. AA X
b
X
b
, kiểu hình chỉ bị mù màu. C. aa X
B
X
B
, kiểu hình chỉ bị bạch tạng.
Tác giả: Diệp Anh Tuấn
50. Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Mẹ mang kiểu gen Aa X
B
X
B
còn bố mang kiểu gen Aa X
b
Y. Kết quả kiểu hình ở con lai là A. 75 bình thường : 25 chỉ bị bạch tạng.
B. 50 bình thường : 50 chỉ bị mù màu. C. 50 bình thường : 50 chỉ bị bạch tạng.
D. 75 bình thường : 25 chỉ bị mù màu.
51. Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Phép lai nào sau đây cho tất cả con trai và con gái đều bình thường ?
A. Aa X
B
X
b
bình thường x Aa X
B
Y bình thường. B. AA X
b
X
b
chỉ mù màu x aa X
b
Y bị 2 bệnh. C. aa X
B
X
B
chỉ bạch tạng x AA X
b
Y chỉ mù màu. D. aa X
b
X
b
bị 2 bệnh x AA X
b
Y chỉ mù màu. 52. Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A:
bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Đặc điểm của kiểu
gen Aa X
B
X
b
A. chỉ biểu hiện bệnh mù màu. B. tạo các loại giao tử có tỉ lệ khơng ngang nhau nếu xảy ra hốn vị gen.
C. trong giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. D. chỉ biểu hiện bệnh bạch tạng.
53. Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình ở người nữ chỉ bị mù màu ?
A. aa X
B
X
B
, Aa X
B
X
B
, AA X
B
X
b
. B. Aa X
b
X
b
, aa X
b
X
b
. C. Aa X
B
X
b
, aa X
B
X
b
. D. AA X
b
X
b
, Aa X
b
X
b
. 54. Khi nghiên cứu di truyền một phả hệ của 1 gia đình, biết bố bị bệnh N, mẹ
bình thường, họ sinh được hai người con, con gái cả bình thường, con trai thứ hai bị bệnh N. Biết rằng tính trạng nghiên cứu do 1 gen quy định. Kết luận nào sau
đây KHÔNG đúng ?
A. chưa xác định rõ bệnh N do gen trội hay gen lặn quy định. B. có thể bệnh N được di truyền thẳng.
C. có thể bệnh N do gen trội liên kết với NST giới tính X, khơng có alen trên NST giới tính Y.
D. có thể bệnh N do gen lặn nằm trên NST thường hoặc do gen lặn liên kết với NST giới tính X quy định.
Tác giả: Diệp Anh Tuấn
A. ln khác nhau về nhóm máu, giới tính. B. khác nhóm máu, nhưng cùng giới tính.
C. cùng hoă ̣c khác nhau về nhóm máu, giới tính. D. cùng nhóm máu, nhưng khác giới tính.
56. Việc so sánh các trẻ đồng sinh khác trứng có cùng mơi trường sống, có tác dụng
A. giúp các trẻ phát triển tâm lí phù hợp với nhau. B. tạo cơ sở để qua đó bồi dưỡng cho thể chất các trẻ bình thường.
C. phát hiện các bệnh lý di truyền của các trẻ để có biện pháp điều trị. D. xác định vai trò của di truyền trong sự phát triển các tính trạng.
57. Việc nghiên cứu, so sánh các trẻ đồng sinh cùng trứng trong môi trường giống nhau và trong môi trường khác nhau có tác dụng chủ yếu
A. giúp phát hiện và đánh giá sự phát triển thể chất của trẻ. B. phát hiện và hỗ trợ cho phát triển tâm lí của trẻ.
C. cho phép phát hiện ảnh hưởng của môi trường đối với kiểu gen đồng nhất.
D. cả A, B, C đúng. 58. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng nhằm mục đích xác định tác
động của môi trường A. đối với các kiểu gen khác nhau.
B. lên sự hình thành tính trạng. C. đối với các kiểu gen giống nhau.
D. đối với một kiểu gen. 59. Nhờ phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh, người ta đã xác định được
A. các đột biến gen trội. B. các đột biến gen lặn.
C. tính trạng di truyền và tính trạng khơng di truyền. D. tính trạng nằm trên NST thường hay NST giới tính.
60. Để nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến kiểu gen đồng nhất, người ta dùng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng. Kết quả nào sau đây rút
ra từ phương pháp trên ? A. Bệnh mù màu đỏ – lục, bệnh máu khó đơng di truyền liên kết với giới
tính. B. Tính tình, tuổi thọ phụ thuộc nhiều vào ngoại cảnh.
C. Các tính trạng mắt nâu, bệnh động kinh, tật thừa ngón là các tính trạng trội.
D. Các tính trạng mắt xanh, bệnh bạch tạng là các tính trạng lặn. 61. Một nam thanh niên bệnh mù màu có mơ ̣t em trai sinh đơi bình thường cùng
nhóm máu. Cặp sinh đơi này là cùng trứng hay khác trứng, vì sao ? A. Bệnh mù màu do gen qui đi ̣nh, că ̣p sinh đơi có 1 người bình thường và
1 người mắc bê ̣nh, chứng tỏ ho ̣ khác nhau về kiểu gen nên cặp sinh đôi này là khác trứng.
Tác giả: Diệp Anh Tuấn
chứng tỏ đây là că ̣p sinh đôi cùng trứng. C. Că ̣p sinh đôi trên có cùng nhóm máu tức có cùng kiểu gen, chứng tỏ
đây là cặp sinh đôi cùng trứng. D. Cặp sinh đơi trên có cùng giới tính tức có cùng kiểu gen, chứng tỏ đây
là cặp sinh đôi cùng trứng. 62. Phương pháp nào giúp xác định hệ số di truyền của một số tính trạng ở
người ? A. phương pháp nghiên cứu phả hệ.
B. phương pháp xét nghiệm lâm sàng. C. phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
D. phương pháp nghiên cứu tế bào học. 63. Ở người, để xác đi ̣nh tính tra ̣ng nào đó do gen quyết đi ̣nh là chủ yếu, tính
trạng nào chi ̣u ảnh hưởng nhiều của môi trường, người ta dùng phương pháp nghiên cứu
A. trẻ đồng sinh cùng trứng. B. di truyền tế bào.
C. trẻ đồng sinh khác trứng. D. phả hê ̣.
64. Trong nghiên cứu di truyền người phương pháp nghiên cứu tế bào là phương pháp
A. sử dụng kỹ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen. B. nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác
trứng. C. phân tích tế bào học bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá về số
lượng và cấu trúc của các nhiễm sắc thể. D. tìm hiểu cơ chế hoạt động của một gen qua quá trình sao mã và tổng
hợp prơtêin do gen đó qui định. 65. Phương pháp nghiên cứu tế bào là phương pháp
A. Theo dõi sự di truyền của tính tra ̣ng qua nhiều thế hệ để xác đi ̣nh quy luật di truyền của tính trạng đó
B. Theo dõi sự di truyền của tính trạng qua nhiều thế hệ để xác đi ̣nh các tính trạng do đột biến gen
C. Phân tích thành phần cấu trúc ADN để xác định vi ̣ trí, chức năng của gen trên nhiễm sắc thể
D. Nghiên cứu cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể để phát hiện các bê ̣nh và di ̣ tâ ̣t liên quan với các đột biến nhiễm sắc thể
66. Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu tế bào là A. tạo tế bào trần để lai tế bào sinh dưỡng.
B. quan sát hình thái, số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào để dự đốn sự phát triển bình thường hay bất thường của cơ thể.
C. khảo sát về quá trình nguyên phân và giảm phân. D. khảo sát sự trao đổi chất của tế bào diễn ra bình thường hay khơng.
Tác giả: Diệp Anh Tuấn
A. xác định được số lượng nhiễm sắc thể đặc trưng ở người. B. xác định được số lượng gen trong tế bào.
C. xác định được thời gian của các đợt nhân đôi nhiễm sắc thể. D. xác định được nhiều dị tật liên quan đến đột biến cấu trúc và số lượng
nhiễm sắc thể. 68. Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào nhau thai bong ra trong nước ối của phụ
nữ mang thai 15 tuần người ta có thể phát hiện điều gì ? A. Con mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
B. Đứa trẻ mắc hội chứng Đao. C. Mẹ bị mù màu, con bị bệnh máu khó đơng.
D. Mẹ mắc hội chứng tam nhiễm X.
69. Trong phương pháp nghiên cứu di truyền người, phương pháp nghiên cứu tế bào được thực hiện với đối tượng khảo sát chủ yếu là
A. tế bào bạch cầu nuôi cấy. B. tế bào da người nuôi cấy.
C. tế bào niêm mạc nuôi cấy. D. tế bào hồng cầu ni cấy.
70. Phương pháp nhuộm phân hố nhiễm sắc thể KHÔNG cho phép đánh giá trường hợp
A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng đảo đoạn. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng chuyển đoạn.
C. thể một nhiễm. D. đột biến gen.
71. Ở người, thừa 1 nhiễm sắc thể ở một trong các đôi 16 – 18 gây bệnh, tật nào sau đây ?
A. Thân ốm, tay chân dài quá khổ. B. Bạch cầu ác tính.
C. Ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé. D. Si đần, teo cơ, vô sinh.
72. Tật sứt môi, thừa ngón, chết yểu ở người do dạng đột biến nào sau đây ? A. Dị bội 3 nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể 13 – 15.
B. Mất đoạn nhiễm sắc thể số 21. C. Dị bội 1 nhiễm ở cặp giới tính.
D. Dị bội 3 nhiễm ở cặp số 21.
73. Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Claiphentơ ở người ?
A. Nghiên cứu di truyền phân tử. B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. Nghiên cứu di truyền tế bào. D. Phân tích giao tử.
74. Phương pháp nghiên cứu di truyền nào giúp phát hiện nguyên nhân của hội chứng Đao ở người ?
A. Nghiên cứu phả hệ. B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. Nghiên cứu di truyền ho ̣c tư vấn. D. Nghiên cứu tế bào.
Tác giả: Diệp Anh Tuấn
A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng. B. Nghiên cứu phả hệ.
C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh khác trứng. D. Nghiên cứu tế bào.
76. Hội chứng Tơcnơ ở người có thể xác định bằng phương pháp A. nghiên cứu di truyền tế bào.
B. nghiên cứu trẻ đồng sinh. C. nghiên cứu di truyền phân tử.
D. phân tích giao tử. 77. Kỹ thuật ADN tái tổ hợp được ứng dụng trong phương pháp
A. Nghiên cứu di truyền tế bào. B. Nghiên cứu phả hệ.
C. Nghiên cứu di truyền phân tử. D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
78. Để ha ̣n chế bệnh đái tháo đường gây nên do đô ̣t biến gen lă ̣n ở người, người ta dùng phương pháp
A. tiêm kháng sinh liều cao cho người bệnh. B. tiêm insulin cho người bệnh.
C. tiêm chất sinh sơ ̣i huyết cho người bệnh. D. phẫu thuật nối mạch cho người bệnh.
79. Việc ứng dụng di truyền học vào y học đã có tác dụng A. giúp tìm hiểu ngun nhân gây ra các bệnh di truyền.
B. dự đoán khả năng xuất hiện các dị tật ở các gia đình có phát sinh đột biến.
C. ngăn ngừa và chữa trị phần nào một số bệnh, tật di truyền. D. cả A, B, C đều đúng.
80. Nội dung nào sau đây SAI khi đề cập đến vai trò của di truyền y học tư vấn A. dự đoán khả năng xuất hiện bệnh hay dị tật ở con cháu.
B. hạn chế tác hại của bệnh. C. hạn chế phát sinh bệnh như hạn chế sinh đẻ, không cho kết hôn gần.
D. chữa được một số bệnh như đái tháo đường, Đao, …
81. Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền người là
A. tăng thể đồng hợp. B. giảm thể dị hợp.C. thoái hoá giống. D. ưu thế lai.103. Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằmA. tăng tỉ lệ dị hợp. B. tăng biến dị tổ hợp.C. giảm tỉ lệ đồng hợp. D. tạo dòng thuần.104. Một quần thể có 100 cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.Tác giả: Diệp Anh Tuấn105. Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau làA. tế bào cơ thể lai xa mang đầy đủ bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ. B. tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.C. tế bào cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt.D. tế bào của cơ thể lai xa chứa bộ nhiễm sắc thể tăng gấp bội so với hai loài bố mẹ.CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC1. Hệ số di truyền là A. tỉ số giữa biến dị kiểu gen và biến dị kiểu hình được tính bằng tỉ lệphần trăm hoặc số thập phân. B. tỉ số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen được tính bằng tỉ lệphần trăm hoặc số thập phân. C. hiệu số giữa biến dị kiểu gen và biến dị kiểu hình được tính bằng tỉ lệphần trăm hoặc số thập phân. D. hiệu số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen được tính bằng tỉ lệphần trăm hoặc số thập phân. 2. Hệ số di truyền của 1 tính trạng được biểu thị bằngA. tỷ số giữa biến dị kiểu gen và biến dị kiểu hình.B. tỷ số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen.C. tích số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen. D. hiệu số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen.3. Tính trạng có hệ số di truyền cao thì tính trạng đó phụ th ̣c chủ ́u vào A. kiểu hình.B. mơi trường. C. tác động của con người.D. kiểu gen. 4. Trong chăn nuôi, biết hệ số di truyền về sản lượng trứng của gà Lơgo: 9 -22, suy ra sản lượng trứng của gà Lơgo A. phụ thuộc vào thức ăn 9 – 22.B. phu ̣ thuô ̣c vào giống 78 – 91 và thức ăn 9 – 22. C. phụ thuộc vào giống 19 – 22 và thức ăn 78 – 91.D. phụ thuộc vào giống 9 – 22. 5. Tính trạng có hệ số di truyền cao là loại tính trạngA. sự biểu hiện của kiểu hình ít phụ thuộc vào các yếu tố môi trường. B. sự biểu hiện kiểu hình ít phụ thuộc vào kiểu gen.C. có năng suất cao, ổn định. D. dễ thích ứng ở các mơi trường sống khác nhau.6. Để có thể chọn ra phương pháp chọn lọc thích hợp cần phải dựa vàoTác giả: Diệp Anh TuấnC. hệ số biến dị. D. hệ số nhân giống.7. Hai phương pháp chọn lọc được sử dụng trong chọn giống là A. chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.B. chọn lọc chủ định và chọn lọc tự phát. C. chọn lọc quy mô nhỏ và chọn lọc quy mô lớn.D. chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt.8. Cho thông tin sau: 1-Chọn các đối tượng thích hợp, 2-Kiểm tra được giống đời sau, 3-Chọn lọc 1 lần hay nhiều lần, 4-Đánh giá các dòng, 5-Thu hoạch chung, 6-Dựa vào kiểu hình, 7-Hiệu quả chọn lọc thấp, 8-Sử dụng ở các tính trạng có hệ số di truyền thấp. Chọn lọc hàng loạt làA. 1, 3, 5, 6, 7. B. 1, 3, 4, 6, 7.C. 1, 2, 3, 4, 5. D. 1, 2, 4, 6, 8.9. Nhược điểm KHÔNG phải của chọn lọc hàng loạt A. không kiểm tra được kiểu gen của cá thể.B. chỉ đạt hiệu quả với tính trạng có hệ số di truyền cao.C. mất nhiều thời gian.D. phải theo dõi chặt chẽ, công phu. 10. Nhược điểm KHÔNG phải của chọn lọc hàng loạtA. việc tích lũy các biến dị có lợi thường lâu có kết quả. B. chỉ đạt hiệu quả đối với những tính trạng có hệ số di truyền cao.C. do căn cứ trên cả kiểu gen và kiểu hình nên phải theo dõi chặt chẽ và công phu.D. không kiểm tra được kiểu gen của cá thể. 11. Chọn lọc hàng loạt dựa vàoA. kiểu hình. B. kiểu hình và kiểu gen.C. hiệu quả chọn lọc. D. kiểu gen.12. Ưu thế nổi bậc của phương pháp chọn lọc hàng loa ̣t là gì ? A. Kết hợp được việc chọn lọc dựa vào kiểu hình với việc kiểm tra kiểugen. B. Có hiệu quả đối với các tính trạng có hệ số di trùn thấp.C. Ngồi việc duy trì củng cố giống ban đầu còn có tác dụng tạo ra giống mới.D. Đơn giản, dễ làm, áp dụng rộng rãi. 13. Chọn lọc cá thể một lần được áp dụng choA. cây tự thụ phấn. B. cây giao phấn.C. cây nhân giống vơ tính và cây tự thụ phấn. D. cả A và B.Tác giả: Diệp Anh TuấnA. cây sinh sản sinh dưỡng. B. cây giao phấn và tự thụ phấn.C. cây tự thụ phấn và cây sinh sản sinh dưỡng. D. cây giao phấn.15. Trong chọn giống gia súc, phương pháp nào đem la ̣i hiệu quả cao ? A. chọn lọc hàng loa ̣t một lần.B. chọn lọc cá thể kết hợp với kiểm tra kiểu gen. C. chọn lo ̣c cá thể một lần.D. chọn lọc hàng loạt nhiều lần.16. Trong cho ̣n giống, đối với cây trờng tự thụ phấn thì phương pháp chọn lo ̣c nào sau đây vừa ít tốn kém nhất mà vẫn đảm bảo hiê ̣u quả ?A. kết hợp cho ̣n lo ̣c hàng loa ̣t với cho ̣n lo ̣c cá thể. B. khơng cần phải cho ̣n lọc gì cả.C. chon lọc hàng loạt một lần. D. chọn loc hàng loạt nhiều lần.17. Trong thực tiễn chọn giống ở cây lúa, người nông dân đã áp du ̣ng phương pháp nào sau đây ?A. chon lọc cá thể nhiều lần. B. chọn lọc cá thể một lần.C. chọn lọc hàng loạt nhiều lần. D. cho ̣n lọc hàng loạt một lần.18. Phương pháp chọn giống chủ yếu đối với vi sinh vật là A. gây đột biến nhân tạo và chọn lọc.B. lai hữu tính. C. lai giống.D. tạp giao. 19. Phát triển của ngành nào dưới đây đã có tác động sâu sắc, làm cơ sở đưa khoahọc chọn giống lên một trình độ mới A. kỹ thuật di truyền.B. di truyền học. C. công nghệ sinh học.D. cả A, B và C. 20. Chọn giống hiện đại khác với chọn giống cổ điển làA. chủ yếu dựa vào phương pháp gây đột biến nhân tạo. B. sử dụng lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của thế hệ sau.C. khơng dựa vào kiểu hình mà chỉ dựa vào kiểu gen trong việc đánh giá kết quả lai.D. thực hiện trên cơ sở lí luận mới của di truyền học. 21. Trong chọn giống hiện đa ̣i, nguồn nguyên liệu chủ yếu nhất để cho ̣n lo ̣c làA. đột biến gen. B. đột biến cấu trúc NST.C. đột biến số lượng NST. D. biến di ̣ tổ hợp.DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI1. Những khó khăn trong việc nghiên cứu di truyền ở người làTác giả: Diệp Anh Tuấnnhau về hình dạng, kích thước. D. cả A, B, C đều đúng.2. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu khi nghiên cứu về di truyền học ở người A. yếu tố xã hội.B. bộ nhiễm sắc thể có số lượng lớn 2n = 46. C. sinh sản chậm, ít con.D. cả 3 câu A, B và C.3. Tại sao không thể sử dụng tất cả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật cho người ?A. Không thể gây đột biến bằng các tác nhân lý hóa. B. Vì ở người sinh sản ít và chậm đời sống một thế hệ kéo dài.C. Vì lý do xã hội phong tục, tôn giáo. D. Tất cả các nguyên nhân trên.4. Phương pháp KHÔNG được áp dụng trong nghiên cứu di truyền ở người là A. phương pháp nghiên cứu tế bào.B. phương pháp nghiên cứu phả hệ. C. phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.D. phương pháp lai phân tích.5. Trong nghiên cứu di truyền người, việc xây dựng phả hệ phải được thực hiện ít nhất qua mấy thế hệA. hai thế hệ. B. ba thế hệ.C. bốn thế hệ. D. năm thế hệ.6. Khi nghiên cứu phả hệ ở người có thể xác định được tính trạng đó A. do một gen hay nhiều gen chi phối.B. trội hay lặn. C. gen qui định tính trạng có liên kết với giới tính hay khơng.D. cả 3 câu A, B và C.7. Phương pháp nghiên cứu phả hệ xác định A. tóc quăn trội hơn tóc thẳng.B. bệnh bạch tạng liên kết với giới tính. C. hội chứng Đao do dư 1 NST 21.D. cả 3 câu A, B và C.8. Một số tính trạng trội ở người như A. da đen, tóc quăn, lơng mi ngắn, mũi thẳng.B. da trắng, tóc thẳng, mơi dày, mũi thẳng. C. da đen, tóc quăn, mơi dày, lơng mi dài, mũi cong.D. da trắng, lông mi dài, mũi thẳng.9. Tính trạng nào ở người sau đây là tính trạng lặnTác giả: Diệp Anh TuấnC. lông mi ngắn. D. câu A, B, C.10. Bệnh, tật nào sau đây ở người do đột biến gen phát sinh ? A. bạch tạng.B. ung thư máu. C. ngón tay trỏ dài hơn ngón giữa.D. sứt môi. 11. Tật xuất hiện ở người do gen đột biến lặn làA. tay có 6 ngón. D. xương chi ngắn.C. câm điếc bẩm sinh. B. ngón tay ngắn.12. Ở người, một số đột biến trội gây nên A. bạch tạng, máu khó đơng, câm điếc.B. máu khó đông, mù màu, bạch tạng. C. mù màu, bạch tạng, hồng cầu hình liềm.D. tay 6 ngón, ngón tay ngắn.13. Sự di truyền về tính trạng màu da ở người được nghiên cứu dựa trên phương phápA. nghiên cứu tế bào. B. nghiên cứu phả hệ.C. nghiên cứu trẻ đồng sinh. D. nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên kiểu gen.14. Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào là một phương pháp nghiên cứu di truyền ở người ?A. Gây đột biến nhân tạo. D. Theo dõi thường biến.C. Quan sát giao tử. B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.15. Hiện nay, người ta đã xác định được đặc điểm di truyền của một số tính trạng tính trội, tính lặn, tính trạng liên kết giới tính, tính trạng do gen trên nhiễm sắcthể thường…, các kết quả trên chủ yếu nhờ phương pháp nghiên cứu nào sau đây ?A. Nghiên cứu di truyền phân tử B. Nghiên cứu phả hệ.C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. D. Nghiên cứu tế bào.16. Bệnh nào sau đây di truyền KHÔNG liên kết với giới tính A. mù màu.B. máu khó đông. C. bạch tạng.D. câu A, B, C. 17. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.Bố và mẹ có kiểu hình bình thường sinh ra đứa con bị bạch tạng. Đặc điểm về kiểu gen của bố mẹ là trường hợp nào sau đây ?A. Một người đồng hợp lặn, một người dị hợp. B. Đều là thể dị hợp.B. Một người dị hợp, một người đồng hợp trội. D. Đều là thể đồng hợp.Tác giả: Diệp Anh TuấnA. 6,25. D. 37,5.C. 25. B. 12,5.19. Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Nếu bố bị bệnh, mẹ bình thường. Khả năng sinh con bị bạch tạng làA. 50. B. 100.C. 25. D. 75.20. Ở người, nhóm máu được quy định bởi các alen I, I, I, Ilà trội so với I, Ivà Iđồng trội thì số kiểu gen và kiểu hình về nhóm máu trong quần thể người làA. 4 kiểu gen : 6 kiểu hình. B. 3 kiểu gen : 3 kiểu hình.C. 6 kiểu gen : 4 kiểu hình. D. 6 kiểu gen : 6 kiểu hình.21. Một người đàn ơng mang nhóm máu A và một người phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với kiểu hình nào ?A. chỉ máu A hoặc máu B. B. máu AB hoặc máu O.C. máu A, B, AB hoặc O. D. máu A, B hoặc O.22. Một số bệnh tật ở người có liên kết giới tính là A. máu khó đơng, mù màu, dính ngón tay 2 và 3.B. điếc di truyền, dính ngón tay 2 và 3. C. máu khó đơng, hội chứng Đao, bạch tạng.D. mù màu, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng.23. Bệnh ở người có liên quan đến giới tính A. bệnh máu khó đông, mùa màu đỏ và màu lục.B. bệnh bạch tạng. C. bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.D. bệnh Đao.24. Tính trạng được chi phối bởi hiện tượng di truyền thẳng là A. bệnh có túm lơng ở tai người.B. bệnh teo cơ ở người. C. bệnh máu khó đơng ở người.D. bệnh bạch tạng ở người. 25. Bệnh do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y qui định làA. dính ngón tay thứ 2 và thứ 3. D. teo cơ.C. mù màu. B. tay có 6 ngón.26. Di truyền chéo xảy ra khi tính trạng được qui định bởi A. gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X.B. gen trội nằm trên nhiễm sắc thể Y. C. gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X.D. gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y.27. Với 1 gen gồm 2 allen nằm trên nhiễm sắc thể X, số kiểu gen có thể xuất hiện trong quần thể người làA. 3. B. 4.C. 5. D. 6.Tác giả: Diệp Anh TuấnA. tất cả con gái họ bình thưòng. B. tất cả con trai họ bình thường.C. con họ có tỉ lệ : 3 gái bình thường : 1 nam mù màu. D. tất cả con họ bình thường.29. Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên là bệnhA. Đao. B. máu khó đơng.C. hồng cầu hình liềm. D. tiểu đường.30. Bệnh máu khó đơng ở người do gen lă ̣n qui định nằm trên nhiễm sắc thể nào? A. NST thứ 21.B. NST thứ 23. C. NST giới tính Y.D. NST giới tính X. 31. Bệnh tật thường tìm gặp ở nam, ít thấy ở nữ làA. tật dính ngón tay thứ 2 và 3; bệnh mù màu. B. bệnh máu khó đơng; bệnh bạch tạng.C. bệnh bạch tạng; bệnh máu khó đơng. D. bệnh mù màu; bệnh máu khó đơng.32. Ở người, bệnh mù màu đỏ, lục là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên X. Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận Xtừ A. bà nội.B. bố. C. ông nội.D. mẹ. 33. Ở người, bệnh mù màu do gen lặn trên X, khơng có alen trên Y. Bố, mẹ đềubình thường, ơng nội bị bệnh mù màu. Họ có con trai bị bệnh mù màu. Nguyên nhân là doA. mẹ truyền gen bệnh cho con trai. B. ông nội truyền gen bệnh cho bố, bố truyền cho con trai.C. ông nội truyền gen bệnh cho cháu. D. bố và mẹ truyền gen bệnh cho con trai.34. Ở người, bệnh máu khó đơng X, máu đơng bình thường X. Bố và con trai đều bị máu khó đơng, mẹ bình thường. Con trai bị máu khó đơng đã tiếp nhận Xtừ A. mẹ.B. bố. C. ông nội.D. ông ngoại. 35. Ở người, mẹ bình thường, bố và ơng ngoại mắc bệnh máu khó đơng. Kết luậnnào dưới đây đúng A. 50 con gái có khả năng mắc bệnh.B. con gái của họ không mắc bệnh. C. 100 con trai mắc bệnh.D. 100 con trai hoàn tồn bình thường.36. Bệnh máu khó đơng do gen lặn trên X, khơng có alen trên Y. Bố bị bệnh máu khó đơng. Mẹ bình thường. Xác suất để họ có con trai bình thường làTác giả: Diệp Anh Tuấn37. Ở người, gen H quy định tính trạng máu bình thường, h quy định tính trạng máu khó đơng. Một cặp vợ chồng, vợ bình thường, chồng bệnh máu khó đơngnhưng sinh con trai mắc bệnh claiphentơ và bị máu khó đơng. Kiểu gen của bố mẹ là gì, đột biến dị bội trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hay mẹ ?A. Xx XY, đột biến xảy ra ở bố. B. Xx XY, đột biến xảy ra ở bố. C. Xx XY, đột biến xảy ra ở mẹ. D. Xx XY, đột biến xảy ra ở mẹ. 38. Ở người, bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST X quy định, alen trội Mquy định nhìn màu bình thường. Kiểu gen quy định nhìn màu bình thường có thể có ở người làA. X; XY. B. X; XY. C. X; X; XY. D. X; XY. 39. Ở người, bệnh máu khó đơng X, máu đơng bình thường X. Bố mẹ bình thường sinh được đứa con trai bị mù màu. Kiểu gen của bố và mẹ làA. XY, X. B. XY, X. C. XY, X. D. XY, X. 40. Ở người, bệnh máu khó đơng X, máu đơng bình thường X. Sinh được đứa con gái bị bệnh bị máu khó đơng. Kiểu gen của bố và mẹ làA. XY, X. B. XY, X. C. XY, X. D. XY, X. 41. Ở người, gen h qui định máu khó đơng, H qui định máu đơng bình thường, cácgen nói trên đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Bố và mẹ khơng bị máu khó đơng sinh được 4 người con, trong đó có người con trai bị máu khó đơng, số cònlại máu đơng bình thường. Con gái của họ có kiểu gen làA. Xhoặc X. B. Xvà X. C. X. D. X. 42. Ở người, bệnh máu khó đơng X, máu đơng bình thường X. Bố mẹ sinh được các con, có con gái và con trai bình thường, có con gái, con trai mù màu.Kiểu gen của bố và mẹ là A. XY, X. B. XY, X. C. XY, X. D. XY, X. 43. Ở người, bệnh máu khó đơng X, máu đơng bình thường X. Bố mẹ đều có kiểu hình nhìn màu bình thường, sinh được con gái nhìn màu bình thường và contrai mù màu. Đứa con gái lớn lên lấy chồng không bị bệnh mù màu thì xác suất để xuất hiện đứa trẻ bị mù màu ở thế hệ tiếp theo làA. 3,125. B. 6,25.C. 12,5. D. 25.44. Bệnh máu khó đơng ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đơng bình thường. Phép lai tạo ra tất cả cáccon gái đều bình thường và tất cả con trai đều bệnh máu khó đơng làTác giả: Diệp Anh TuấnB. Xbình thường x XY bệnh. C. Xbệnh x XY bệnh. D. Xbệnh x XY bình thường. 45. Bệnh máu khó đơng ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giớitính X qui định. Gen A qui định máu đơng bình thường. Kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ là trường hợp nào sau đây để tất cả con trai và con gái đều có kiểu hìnhmáu đơng bình thường ?A. Xbình thường x XY bệnh. B. Xbình thường x XY bình thường. C. Xbệnh x XY bình thường. D. Xbình thường x XY bệnh. 46. Bệnh máu khó đơng ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giớitính X qui định. Gen A qui định máu đơng bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở con sẽ như thế nào nếu mẹ có mang gen lặn, kiểu hình của mẹ bình thường còn bố bịmáu khó đơng ?A. 1 con trai bình thường : 1 con trai bệnh : 1 con gái bình thường : 1 con gái bệnh.B. tất cả con trai và con gái đều bệnh. C. 50 con gái bình thường : 50 con trai bệnh.D. 2 con trai bình thường : 2 con gái bệnh. 47. Bệnh máu khó đơng ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giớitính X qui định. Gen A qui định máu đơng bình thường. Mẹ mang kiểu gen dị hợp, bố có kiểu hình bình thường. Kết quả kiểu hình ở con lai làA. 75 bị bệnh : 25 bình thường. B. 75 bình thường : 25 bị bệnh.C. 100 bình thường. D. 50 bị bệnh : 50 bình thường.48. Bệnh máu khó đơng ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đơng bình thường. Các kiểu gen đầy đủ biểuhiện máu đơng bình thường là A. X, X, XY, XY. B. X, X, XY. C. X,XY. D. X, XY, XY. 49. Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A:bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Mẹ mang kiểu gen,kiểu hình nào sau đây chắc chắn sinh tất cả con trai và con gái đều bình thường mà khơng cần quan tâm đến kiểu gen của người cha ?A. Aa X, kiểu hình bình thường. B. AA X, kiểu hình chỉ bị mù màu. C. aa X, kiểu hình chỉ bị bạch tạng.Tác giả: Diệp Anh Tuấn50. Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thểgiới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Mẹ mang kiểu gen Aa Xcòn bố mang kiểu gen Aa XY. Kết quả kiểu hình ở con lai là A. 75 bình thường : 25 chỉ bị bạch tạng.B. 50 bình thường : 50 chỉ bị mù màu. C. 50 bình thường : 50 chỉ bị bạch tạng.D. 75 bình thường : 25 chỉ bị mù màu.51. Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thểgiới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Phép lai nào sau đây cho tất cả con trai và con gái đều bình thường ?A. Aa Xbình thường x Aa XY bình thường. B. AA Xchỉ mù màu x aa XY bị 2 bệnh. C. aa Xchỉ bạch tạng x AA XY chỉ mù màu. D. aa Xbị 2 bệnh x AA XY chỉ mù màu. 52. Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A:bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Đặc điểm của kiểugen Aa XA. chỉ biểu hiện bệnh mù màu. B. tạo các loại giao tử có tỉ lệ khơng ngang nhau nếu xảy ra hốn vị gen.C. trong giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. D. chỉ biểu hiện bệnh bạch tạng.53. Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thểgiới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình ở người nữ chỉ bị mù màu ?A. aa X, Aa X, AA X. B. Aa X, aa X. C. Aa X, aa X. D. AA X, Aa X. 54. Khi nghiên cứu di truyền một phả hệ của 1 gia đình, biết bố bị bệnh N, mẹbình thường, họ sinh được hai người con, con gái cả bình thường, con trai thứ hai bị bệnh N. Biết rằng tính trạng nghiên cứu do 1 gen quy định. Kết luận nào sauđây KHÔNG đúng ?A. chưa xác định rõ bệnh N do gen trội hay gen lặn quy định. B. có thể bệnh N được di truyền thẳng.C. có thể bệnh N do gen trội liên kết với NST giới tính X, khơng có alen trên NST giới tính Y.D. có thể bệnh N do gen lặn nằm trên NST thường hoặc do gen lặn liên kết với NST giới tính X quy định.Tác giả: Diệp Anh TuấnA. ln khác nhau về nhóm máu, giới tính. B. khác nhóm máu, nhưng cùng giới tính.C. cùng hoă ̣c khác nhau về nhóm máu, giới tính. D. cùng nhóm máu, nhưng khác giới tính.56. Việc so sánh các trẻ đồng sinh khác trứng có cùng mơi trường sống, có tác dụngA. giúp các trẻ phát triển tâm lí phù hợp với nhau. B. tạo cơ sở để qua đó bồi dưỡng cho thể chất các trẻ bình thường.C. phát hiện các bệnh lý di truyền của các trẻ để có biện pháp điều trị. D. xác định vai trò của di truyền trong sự phát triển các tính trạng.57. Việc nghiên cứu, so sánh các trẻ đồng sinh cùng trứng trong môi trường giống nhau và trong môi trường khác nhau có tác dụng chủ yếuA. giúp phát hiện và đánh giá sự phát triển thể chất của trẻ. B. phát hiện và hỗ trợ cho phát triển tâm lí của trẻ.C. cho phép phát hiện ảnh hưởng của môi trường đối với kiểu gen đồng nhất.D. cả A, B, C đúng. 58. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng nhằm mục đích xác định tácđộng của môi trường A. đối với các kiểu gen khác nhau.B. lên sự hình thành tính trạng. C. đối với các kiểu gen giống nhau.D. đối với một kiểu gen. 59. Nhờ phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh, người ta đã xác định đượcA. các đột biến gen trội. B. các đột biến gen lặn.C. tính trạng di truyền và tính trạng khơng di truyền. D. tính trạng nằm trên NST thường hay NST giới tính.60. Để nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến kiểu gen đồng nhất, người ta dùng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng. Kết quả nào sau đây rútra từ phương pháp trên ? A. Bệnh mù màu đỏ – lục, bệnh máu khó đơng di truyền liên kết với giớitính. B. Tính tình, tuổi thọ phụ thuộc nhiều vào ngoại cảnh.C. Các tính trạng mắt nâu, bệnh động kinh, tật thừa ngón là các tính trạng trội.D. Các tính trạng mắt xanh, bệnh bạch tạng là các tính trạng lặn. 61. Một nam thanh niên bệnh mù màu có mơ ̣t em trai sinh đơi bình thường cùngnhóm máu. Cặp sinh đơi này là cùng trứng hay khác trứng, vì sao ? A. Bệnh mù màu do gen qui đi ̣nh, că ̣p sinh đơi có 1 người bình thường và1 người mắc bê ̣nh, chứng tỏ ho ̣ khác nhau về kiểu gen nên cặp sinh đôi này là khác trứng.Tác giả: Diệp Anh Tuấnchứng tỏ đây là că ̣p sinh đôi cùng trứng. C. Că ̣p sinh đôi trên có cùng nhóm máu tức có cùng kiểu gen, chứng tỏđây là cặp sinh đôi cùng trứng. D. Cặp sinh đơi trên có cùng giới tính tức có cùng kiểu gen, chứng tỏ đâylà cặp sinh đôi cùng trứng. 62. Phương pháp nào giúp xác định hệ số di truyền của một số tính trạng ởngười ? A. phương pháp nghiên cứu phả hệ.B. phương pháp xét nghiệm lâm sàng. C. phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.D. phương pháp nghiên cứu tế bào học. 63. Ở người, để xác đi ̣nh tính tra ̣ng nào đó do gen quyết đi ̣nh là chủ yếu, tínhtrạng nào chi ̣u ảnh hưởng nhiều của môi trường, người ta dùng phương pháp nghiên cứuA. trẻ đồng sinh cùng trứng. B. di truyền tế bào.C. trẻ đồng sinh khác trứng. D. phả hê ̣.64. Trong nghiên cứu di truyền người phương pháp nghiên cứu tế bào là phương phápA. sử dụng kỹ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen. B. nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay kháctrứng. C. phân tích tế bào học bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá về sốlượng và cấu trúc của các nhiễm sắc thể. D. tìm hiểu cơ chế hoạt động của một gen qua quá trình sao mã và tổnghợp prơtêin do gen đó qui định. 65. Phương pháp nghiên cứu tế bào là phương phápA. Theo dõi sự di truyền của tính tra ̣ng qua nhiều thế hệ để xác đi ̣nh quy luật di truyền của tính trạng đóB. Theo dõi sự di truyền của tính trạng qua nhiều thế hệ để xác đi ̣nh các tính trạng do đột biến genC. Phân tích thành phần cấu trúc ADN để xác định vi ̣ trí, chức năng của gen trên nhiễm sắc thểD. Nghiên cứu cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể để phát hiện các bê ̣nh và di ̣ tâ ̣t liên quan với các đột biến nhiễm sắc thể66. Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu tế bào là A. tạo tế bào trần để lai tế bào sinh dưỡng.B. quan sát hình thái, số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào để dự đốn sự phát triển bình thường hay bất thường của cơ thể.C. khảo sát về quá trình nguyên phân và giảm phân. D. khảo sát sự trao đổi chất của tế bào diễn ra bình thường hay khơng.Tác giả: Diệp Anh TuấnA. xác định được số lượng nhiễm sắc thể đặc trưng ở người. B. xác định được số lượng gen trong tế bào.C. xác định được thời gian của các đợt nhân đôi nhiễm sắc thể. D. xác định được nhiều dị tật liên quan đến đột biến cấu trúc và số lượngnhiễm sắc thể. 68. Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào nhau thai bong ra trong nước ối của phụnữ mang thai 15 tuần người ta có thể phát hiện điều gì ? A. Con mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.B. Đứa trẻ mắc hội chứng Đao. C. Mẹ bị mù màu, con bị bệnh máu khó đơng.D. Mẹ mắc hội chứng tam nhiễm X.69. Trong phương pháp nghiên cứu di truyền người, phương pháp nghiên cứu tế bào được thực hiện với đối tượng khảo sát chủ yếu làA. tế bào bạch cầu nuôi cấy. B. tế bào da người nuôi cấy.C. tế bào niêm mạc nuôi cấy. D. tế bào hồng cầu ni cấy.70. Phương pháp nhuộm phân hố nhiễm sắc thể KHÔNG cho phép đánh giá trường hợpA. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng đảo đoạn. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng chuyển đoạn.C. thể một nhiễm. D. đột biến gen.71. Ở người, thừa 1 nhiễm sắc thể ở một trong các đôi 16 – 18 gây bệnh, tật nào sau đây ?A. Thân ốm, tay chân dài quá khổ. B. Bạch cầu ác tính.C. Ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé. D. Si đần, teo cơ, vô sinh.72. Tật sứt môi, thừa ngón, chết yểu ở người do dạng đột biến nào sau đây ? A. Dị bội 3 nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể 13 – 15.B. Mất đoạn nhiễm sắc thể số 21. C. Dị bội 1 nhiễm ở cặp giới tính.D. Dị bội 3 nhiễm ở cặp số 21.73. Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Claiphentơ ở người ?A. Nghiên cứu di truyền phân tử. B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.C. Nghiên cứu di truyền tế bào. D. Phân tích giao tử.74. Phương pháp nghiên cứu di truyền nào giúp phát hiện nguyên nhân của hội chứng Đao ở người ?A. Nghiên cứu phả hệ. B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.C. Nghiên cứu di truyền ho ̣c tư vấn. D. Nghiên cứu tế bào.Tác giả: Diệp Anh TuấnA. Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng. B. Nghiên cứu phả hệ.C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh khác trứng. D. Nghiên cứu tế bào.76. Hội chứng Tơcnơ ở người có thể xác định bằng phương pháp A. nghiên cứu di truyền tế bào.B. nghiên cứu trẻ đồng sinh. C. nghiên cứu di truyền phân tử.D. phân tích giao tử. 77. Kỹ thuật ADN tái tổ hợp được ứng dụng trong phương phápA. Nghiên cứu di truyền tế bào. B. Nghiên cứu phả hệ.C. Nghiên cứu di truyền phân tử. D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.78. Để ha ̣n chế bệnh đái tháo đường gây nên do đô ̣t biến gen lă ̣n ở người, người ta dùng phương phápA. tiêm kháng sinh liều cao cho người bệnh. B. tiêm insulin cho người bệnh.C. tiêm chất sinh sơ ̣i huyết cho người bệnh. D. phẫu thuật nối mạch cho người bệnh.79. Việc ứng dụng di truyền học vào y học đã có tác dụng A. giúp tìm hiểu ngun nhân gây ra các bệnh di truyền.B. dự đoán khả năng xuất hiện các dị tật ở các gia đình có phát sinh đột biến.C. ngăn ngừa và chữa trị phần nào một số bệnh, tật di truyền. D. cả A, B, C đều đúng.80. Nội dung nào sau đây SAI khi đề cập đến vai trò của di truyền y học tư vấn A. dự đoán khả năng xuất hiện bệnh hay dị tật ở con cháu.B. hạn chế tác hại của bệnh. C. hạn chế phát sinh bệnh như hạn chế sinh đẻ, không cho kết hôn gần.D. chữa được một số bệnh như đái tháo đường, Đao, …
Bạn đang đọc: Giao phối gần không dẫn đến hiện tượng">Giao phối gần không dẫn đến hiện tượng
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Khoa học