1. Thành phần cấu tạo ADN:
ADN được cấu tạo từ 5 nguyên tố hoá học là C, H, O, P., N. ADN là loại phân tử lớn ( đại phân tử ), có cấu trúc đa phân, gồm có nhiều đơn phân là nuclêôtit. Mỗi nuclêôtit gồm :– Đường đêôxiribôluzơ : C5H10O4
– Axit phôtphoric: H3PO4
Bạn đang đọc: CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA ADN VÀ ARN">CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA ADN VÀ ARN
- 1 trong 4 loại bazơ nitơ ( A, T, G, X ). Trong đó A, G có size lớn còn T, X có size bé hơn .
2. Cấu trúc ADN:
ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch pôlinuclêôtit xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải ( xoắn phải ) : 1 vòng xoắn có : – 10 cặp nuclêôtit. – Dài 34 Ăngstrôn – Đường kính 20 Ăngstrôn .– Liên kết trong 1 mạch đơn : nhờ link hóa trị giữa axít phôtphôric của nuclêôtit với đường C5 của nuclêôtit tiếp theo .– Liên kết giữa 2 mạch đơn : nhờ mối link ngang ( link hyđrô ) giữa 1 cặp bazơ nitríc đứng đôi diện theo nguyên tắc bổ trợ ( A link với T bằng 2 link hyđrô hay ngược lại ; G link với X bằng 3 link hyđrô hay ngược lại ) .– Hệ quả của nguyên tắc bổ trợ :+ Nếu biết được trình tự sắp xếp những nuclêôtit trong một mạch đơn này à trình tự sắp xếp những nuclêôtit trong mạch còn lại .+ Trong phân tử ADN : tỉ số : A + T / G + X là hằng số nhất định đặc trưng cho mỗi loài .
3. Tính chất của ADN
– ADN có tính đặc trưng : ở mỗi loài, số lượng + thành phần + trình tự sắp xếp những nuclêôtit trong phân tử ADN là khắt khe và đặc trưng cho loài .– ADN có tính phong phú : chỉ cần đổi khác cách sắp xếp của 4 loại nuclêôtit -> tạo ra những ADN khác nhau .Tính phong phú + tính đặc trưng của ADN là cơ sở cho tính phong phú và tính đặc trưng của mỗi loài sinh vật .
4. Chức năng của ADN
Lưu trữ, dữ gìn và bảo vệ và truyền đạt thông tin di truyền về cấu trúc và hàng loạt những loại prôtêin của khung hình sinh vật, do đó pháp luật những tính trạng của khung hình sinh vật .-> tin tức di truyền : được tiềm ẩn trong ADN dưới hình thức mật mã ( bằng sự mã hóa bộ 3 ) cứ 3 nuclêôtit sau đó nhau trên 1 mạch đơn lao lý 1 axít amin ( aa ) ( = mã bộ 3 ) hay bộ 3 mã hóa = mã di truyền = đơn vị chức năng mã = 1 codon ). Vậy trình tự sắp xếp những axít amin trong phân tử prôtêin được lao lý bởi trình tự sắp xếp những nuclêôtit trong ADN. Mỗi đoạn của phân tử ADN mang thông tin di truyền pháp luật cấu trúc của 1 loại prôtêin được gọi là gen cấu trúc .
ARN
là bản sao từ một đoạn của ADN ( tương ứng với một gen ), ngoài những ở một số ít virút ARN là vật chất di truyền .
1. Thành phần:
Cũng như ADN, ARN là đại phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nuclêôtit. Mỗi đơn phân (nuclêôtit) được cấu tạo từ 3 thành phần sau:
– Đường ribôluzơ : C5H10O5 ( còn ở ADN là đường đềôxi ribôluzơ C5H10O4 ) .– Axit photphoric : H3PO4 .– 1 trong 4 loại bazơ nitơ ( A, U, G, X ) .Các nuclêôtit chỉ khác nhau bởi thành phần bazơ nitơ, nên người ta đặt tên của nuclêôtit theo tên bazơ nitơ mà nó mang .
2. Cấu trúc ARN:
ARN có cấu trúc mạch đơn :– Các ribônuclêôtit link với nhau bằng link cộng hóa trị giữa H3PO4 của ribônuclêôtit này với đường C5H10O5 của ribônuclêôtit sau đó. Tạo nên một chuỗi pôli nuclêôtit ( kích cỡ của ARN ngắn hơn rất nhiều so với size của ADN .– Có 3 loại ARN :– ARN thông tin ( mARN ) : sao chép đúng một đoạn mạch ADN theo nguyên tắc bổ trợ nhưng trong đó A thay cho T .– ARN ribôxôm ( rARN ) : là thành phần cấu tạo nên ribôxôm .– ARN luân chuyển ( tARN ) : 1 mạch pôlinuclêôtit nhưng cuộn lại một đầu+ Ở một đầu của tARN có bộ ba đối mã, gồm 3 nuclêôtit đặc hiệu đối lập với aa mà nó luân chuyển .+ Đầu đối lập có vị trí gắn aa đặc hiệu .
3. Chức năng ARN:
– ARN thông tin : truyền đạt thông tin di truyền từ ADN ( gen cấu trúc ) tới ribôxôm .– ARN luân chuyển : luân chuyển aa tương ứng tới ribôxôm ( nơi tổng hợp protein ) .– ARN ribôxôm : thành phần cấu tạo nên ribôxôm .
Mọi thông tin chi tiết về ôn thi khối B cũng như du học Y Nga, vui lòng liên hệ:
TỔ CHỨC GIẢI PHÁP GIÁO DỤC FLAT WORLD
Địa chỉ : Biệt thự số 31/32 đường Bưởi, Quận Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại liên hệ : 024 665 77771 – 0966 190708 (thầy Giao)
E-Mail : [email protected]
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Khoa học