TT |
Tên đề cương nghiên cứu |
Mã số |
Chủ nhiệm |
MSNT |
Nguồn kinh phí |
1 |
Giám sát tình hình mang vi khuẩn kháng thuốc ở các nhân viên y tế tại khoa Cấp cứu – Hồi sức tích cực – Chống độc người lớn, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới |
CS/BND/19/18
|
Dương Bích Thủy
|
NCKH/2020/NT01 |
Cá nhân |
2 |
Diễn tiến Creatinin máu ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS điều trị ARV ngoại trú tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới |
CS/BND/18/34 |
Võ Triều Lý – Vương Minh Nhựt
|
NCKH/2020/NT02
|
Cá nhân |
3 |
Hành vi quan hệ tình dục và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân nam quan hệ tình dục đồng giới nhiễm HIV điều trị ngoại trú Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới |
CS/BND/19/09 |
Võ Triều Lý; Nguyễn Xuân Nhật Duy
|
NCKH/2020/NT03 |
Cá nhân |
4 |
Đặc điểm viêm màng não mủ ở bệnh nhân nhiễm Strongyloides Stercoralis tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ 2016 đến 2019 |
CS/BND/18/37 |
Nguyễn Thị Cẩm Hường
|
NCKH/2020/NT04
|
Cá nhân |
5 |
Đáp ứng điều trị ARV có tư vấn tâm lý theo cá thể ở bệnh nhân HIV/AIDS tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới |
CS/BND/18/33 |
Nguyễn Thành Dũng, Tào Gia Phú
|
NCKH/2020/NT05 |
Cá nhân |
6 |
Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, giá trị của các dấu ấn sinh học (biomarkers) trong tiên lượng bệnh sốt xuất huyết dengue
|
KC.10.22/16-20
( Chương trình nghiên cứu ứng dụng và tăng trưởng công nghệ tiên tiến tiên tiến và phát triển ship hàng bảo vệ sức khỏe thể chất hội đồng ) |
PGS.TS Bùi Vũ Huy, TS.BS Nguyễn Văn Vĩnh Châu, BSCKII. Nguyễn Thanh Trường |
1179/QĐ-BKHCN ngày 06/5/2020 |
Bộ Khoa học và công nghệ |
7 |
Nghiên cứu nhãn mở một nhánh nhằm đánh giá hiệu quả và tính an toàn của Glecaprevir (GLE)/Pibrentasvir (PIB) trên người lớn nhiễm virus viêm gan C (HCV) có kiểu gen 1 – 6 mạn tính chưa từng điều trị và có xơ gan còn bù (Nghiên cứu: M16-135) |
CS/ND/17/22 |
TS.BS. Lê Mạnh Hùng
|
NCKH/2020/NT06 |
AbbVie Inc |
8 |
Tìm hiểu sự hiện diện của chủng mới virus Corona trên người cách ly tại trung tâm cách ly tập trung COVID-19 (35EI) |
CS/BND/20/03
|
TS.BS Nguyễn Văn Vĩnh Châu, BSCKII. Nguyễn Thành Dũng, TS. Lê Văn Tấn |
NCKH/2020/NT07 |
OUCRU |
9 |
Tuân thủ điều trị ở trẻ em dưới 16 tuổi đang điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới năm 2018 |
CS/BND/18/32
|
BSCKII. Lê Mậu Toàn
|
NCKH/2020/NT08 |
Cá nhân |
10 |
Tỷ lệ và các yếu tố liên quan ngưng thuốc Nucleos(t)ide Analogue trên bệnh nhân bùng phát viêm gan siêu vi B mạn tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới |
CS/BND/18/38
|
BSCKII. Đào Bách Khoa
|
NCKH/2020/NT09 |
Cá nhân |
11 |
Đánh giá chương trình Quản lý sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới trước và sau can thiệp trong giai đoạn 2016-2020 |
CS/BND/19/27 |
ThS.DS Huỳnh Phương Thảo |
NCKH/2020/NT10 |
Cá nhân |
12 |
Đánh giá công tác thực hiện kỹ thuật theo dõi nồng độ vancomycin trong máu theo Hướng dẫn đồng thuận của ASHP, IDSA năm 2009 và so sánh sơ bộ kỹ thuật thực hiện TDM vancomycin theo Hướng dẫn đồng thuận của ASHP, IDSA năm 2020 |
CS/BND/20/14 |
ThS.DS Trương Thúy Quỳnh |
NCKH/2020/NT11 |
Cá nhân |
13 |
Đặc điểm lâm sàng và các dấu ấn vi rút viêm gan B ở bệnh nhân có đồng hiện diện HBsAg và anti-HBs |
CS/BND/19/19 |
Phạm Thị Hải Mến |
NCKH/2020/NT12 |
Cá nhân |
14 |
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng các nhiễm trùng cơ hội thường gặp trên bệnh nhân AIDS điều trị nội trú tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới năm 2019-2020 |
CS/BND/19/15 |
Võ Triều Lý, Nguyễn Văn Út |
NCKH/2020/NT13 |
Cá nhân |
15 |
Tìm hiểu và làm giảm căng thẳng, lo âu cho thân nhân bệnh nhân nặng nhập khoa Nhiễm Việt Anh và CC-HSTCĐNL |
CS/BND/18/08 |
Phạm Kiều Nguyệt Oanh, Mary Chambers |
NCKH/2020/NT14 |
Cá nhân |