3. SAO CHÉP, DI CHUYỂN, XOÁ TỆP/THƯ MỤC
•Chọn nhiều đối tượng:
Kéo thả chuột
hoặc giữ phím
Ctrl và nháy
chuột lên từng
đối tượng
3. SAO CHÉP, DI CHUYỂN, XOÁ TỆP/THƯ MỤC
3.1: Sao chép tệp/thư mục:
Bước 1: Chọn tệp/thư mục cần sao chép;
Bước 2: Trong bảng chọn Edit, chọn mục Copy;
Bước 3: Nháy chuột chọn thư mục sẽ chứa tệp/thư mục
cần sao chép;
3. SAO CHÉP, DI CHUYỂN, XOÁ TỆP/THƯ MỤC
3.1: Sao chép tệp/thư mục:
Bước 4: trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste.
Chọn Copy
Chọn tệp cần
sao chép
3. SAO CHÉP, DI CHUYỂN, XOÁ TỆP/THƯ MỤC
3.2: Xoá tệp/thư mục:
Bước 1: Chọn tệp/thư mục cần xoá;
Bước 2: Nhấn phím Delete hoặc ấn tổ hợp phím Shift +
Delete.
3.2: Xoá tệp/thư mục:
Chú ý: Nếu chỉ ấn phím Delete, tệp/thư mục đang
được chọn được đưa vào Recycle Bin, chỉ khi nào ta xoá
nó trong Recycle Bin hoặc Recycle Bin đầy thì tệp/thư
mục mới bị xoá thực sự. Khi dùng tổ hợp phím Shift +
Delete để xoá thì tệp/thư mục đang chọn bị xoá thực sự.
3. SAO CHÉP, DI CHUYỂN, XOÁ TỆP/THƯ MỤC
3.3: Di chuyển tệp/thư mục
Bước 1: Chọn tệp/thư mục cần di chuyển;
Bước 2: Trong bảng chọn Edit, chọn mục Cut;
Bước 3: Nháy chuột chọn thư mục sẽ chứa tệp/thư mục
cần di chuyển tới;
Bước 4: Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste.
Bước 2
Bước 4
3. SAO CHÉP, DI CHUYỂN, XOÁ TỆP/THƯ MỤC
Chú ý: Ngoài cách di chuyển thư mục bằng cách
chọn trong bảng chọn Edit chọn mục Cut. Sau đó nháy
chuột chọn thư mục sẽ chứa tệp/thư mục cần di
chuyển tới. Ta còn có một cách di chuyển thư mục
khác bằng cách:
Bước 1: Chọn thư mục cần di chuyển;
Bước 2: Nháy chọn phải chọn mục Cut;
Bước 3: Nháy chuột trái để chọn thư mục sẽ chứa
tệp/ thư mục di chuyển tới;
Bước 4: Nháy chuột phải chọn mục Paste.
3. SAO CHÉP, DI CHUYỂN, XOÁ TỆP/THƯ MỤC
3.4: Tìm kiếm tên thư mục
Bước 1: Kích hoạt biểu tượng Mycomputer;
Bước 2: Nháy chuột vào nút Search trên thanh công cụ
để mở hộp thoại tìm kiếm;
3. SAO CHÉP, DI CHUYỂN, XOÁ TỆP/THƯ MỤC
Bước 3: Trong hộp thoại, chọn All files and folders;
Bước 4: Nhập tên/thư mục cần tìm vào ô All or part of the
file name. Tên tệp có thể sử dụng các ký tự đại diện như *
và ?;
Bước 5: Chọn nút Search để tìm, kết quả sẽ hiện ở ô bên
phải cửa sổ.
Chú ý: – Mục Look in trong hộp thoại tìm kiếm chỉ ra
phạm vi tìm kiếm tệp/thư mục;
– Kí tự ? trong tên tệp/thư mục được hiểu là một
kí tự bất kì;
– Kí tự * trong tên tệp/thư mục được hiểu là một
hoặc nhiều kí tự bất kì.
4. XEM NỘI DUNG TỆP VÀ KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG
TRÌNH
4.1: Xem nội dung tệp
Windows thường gắn sẵn các phần mềm xử lý với từng
loại tệp, ví dụ như tệp có phần mở rộng .DOC là tệp tài
liệu của phần mềm Microsoft Word, tệp có phần mở
rộng .XLS là tệp bảng tính của phần mềm Microsoft
Excel
Để ,….
xem nội dung những tệp này chỉ cần nháy đúp
chuột vào tên hay biểu tượng của tệp.
Chú ý: Nếu loại tệp nào đó không được gắn sẵn trên
phần mềm xử lý thì hệ thống sẽ đưa ra danh mục các
phần mềm để ta chọn.
4. XEM NỘI DUNG TỆP VÀ KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG
TRÌNH
4.2: Khởi động một số chương trình đã đươc cài đặt
trong hệ thống
* Nếu chương trình đã có biểu tượng trên màn hình
nền thì chỉ cần nháy đúp vào biểu tượng tương ứng.
* Nếu chương trình không có biểu tượng trên màn
hình nền thi thực hiện:
Bước1 : Nháy chuột vào nút Start (ở góc trái bên
dưới màn hình);
Bước 2 : Nháy chuột vào mục Programs (hoặc All
Programs) để mở bảng chọn chương trình;
Source: https://sangtaotrongtamtay.vn
Category: Công nghệ