So sánh sự khác biệt giữa Air Blade Giới hạn và phiên bản cũ

So sánh sự khác biệt giữa Air Blade Giới hạn và phiên bản cũ

Thứ Bảy, ngày 02/10/2021 15 : 00 PM ( GMT + 7 )

Không có nhiều sự khác biệt ngoại trừ màu sắc, thiết kế tem xe, đồ họa và mức giá khác biệt.

Gần 2 năm sau khi trình làng thì mới gần đây Honda mới đưa ra bản update của Air Blade thế hệ mới với phiên bản Giới hạn. Vậy liệu rằng phiên bản này có gì độc lạ so với phiên bản Tiêu chuẩn và Đặc biệt trước đó không ?

Bạn đang đọc: So sánh sự khác biệt giữa Air Blade Giới hạn và phiên bản cũ">So sánh sự khác biệt giữa Air Blade Giới hạn và phiên bản cũ

So sánh sự khác biệt giữa Air Blade Giới hạn và phiên bản cũ - 1 So sánh sự khác biệt giữa Air Blade Giới hạn và phiên bản cũ - 2Thiết kế đèn pha của Air Blade Giới hạn không độc lạ so với phiên bản trước đó .
So sánh sự khác biệt giữa Air Blade Giới hạn và phiên bản cũ - 3 So sánh sự khác biệt giữa Air Blade Giới hạn và phiên bản cũ - 4Cấu trúc cụm đồng hồ đeo tay LCD không đổi khác .
So sánh sự khác biệt giữa Air Blade Giới hạn và phiên bản cũ - 5 So sánh sự khác biệt giữa Air Blade Giới hạn và phiên bản cũ - 6Tem xe, họa tiết mới trên Air Blade Giới hạn, màu yên xe cũng được biến hóa so với phiên bản trước đó .
So sánh sự khác biệt giữa Air Blade Giới hạn và phiên bản cũ - 7 So sánh sự khác biệt giữa Air Blade Giới hạn và phiên bản cũ - 8

Đáng tiếc là piston phanh trên Air Blade Giới hạn không được sơn vàng như thế hệ trước đó. 

Như vậy, về cơ bản thì phong cách thiết kế xe của phiên bản Air Blade Giới hạn không độc lạ so với những phiên bản Tiêu chuẩn hoặc Cao cấp ngoại trừ sự độc lạ về sắc tố .
Các phiên bản Air Blade hiện có trên tị trường đều vẫn sử dụng động cơ eSP làm mát bằng dung dịch và đạt chuẩn khí thải EURO3. Khối động cơ này sản sinh hiệu suất tối đa 8.4 kW / 8500 vòng / phút so với bản 125 cc và 9.6 kW / 8500 vòng / phút so với bản 150 cc. Mặc có sức mạnh khá tốt trong phân khúc tương ứng trên thị trường nhưng Air Blade vẫn là chiếc xe ga tiết kiệm ngân sách và chi phí xăng với mức tiêu thụ nguyên vật liệu rơi vào 1.99 l / 100 km so với bản 125 cc và 2.17 l / 100 km với bản 150 cc .

So sánh sự khác biệt giữa Air Blade Giới hạn và phiên bản cũ - 9

Cùng với đó, những phiên bản Air Blade đều được trang bị mạng lưới hệ thống chìa khóa Smartkey với năng lực chống trộm. Ngoài ra, xe cũng được trang bị phanh tang trống sau và phanh đĩa trước, trong đó phiên bản 150 cc được tích hợp mạng lưới hệ thống chống bó cứng phanh ABS bảo đảm an toàn .

Và ở đầu cuối thì là sự độc lạ về giá cả ,
– Giá Honda Air Blade 125 Giới hạn là 41,990,000 đồng, cao hơn 500,000 đồng so với bản 125 cc Tiêu chuẩn, và rẻ hơn 125 Đặc biệt 700,000 đồng .
– Giá Honda Air Blade 150 Giới hạn là 57,790,000 đồng, cao hơn phiên bản 150 cc Đặc biệt 1,1 triệu đồng và cao hơn bản Tiêu chuẩn 2.3 triệu đồng .

Như vậy, giữa phiên bản Giới hạn vừa trình làng với các phiên bản trước đó của Air Blade không có khác biệt lớn, chủ yếu là về màu sắc, tem xe…do đó tùy sở thích để bạn cân nhắc chọn phiên bản nào sao cho phù hợp nhất.

Nguồn : http://danviet.vn/so-sanh-su-khac-biet-giua-air-blade-gioi-han-va-phien-ban-cu-50202121014587188…Nguồn : http://danviet.vn/so-sanh-su-khac-biet-giua-air-blade-gioi-han-va-phien-ban-cu-50202121014587188.htm

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận