Đề cương ôn tập Logistics và vận tải đa phương thức

Ngày đăng : 04/09/2019, 11 : 28

LOGISTICS VÀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC Căn vào đối tượng vận chuyển phân chia vận tải hàng hóa thành: loại (vận tải hàng khơ vận tải hàng lỏng) Căn vào môi trường sản xuất phân chia vận tải hàng hóa thành: loại (vận tải đường biển, vận tải thủy nội địa, vận tải hàng không, vận tải ô tô, vận tải đường sắt, vận tải đường ống, vận tải vũ trụ) Căn vào cách tổ chức q trình vận tải, chia vận tải hàng hóa thành: loại (vận tải đơn phương thức vận tải đa phương thức) Đặc điểm sản xuất ngành vận tải hàng hóa: đặc điểm Vai trò vận tải sản xuất: đảm bảo tính ổn định kinh tế việc cung cấp nguyên vật liệu cho sản xuất hàng hóa tất ngành hàng xã hội Vai trò vận tải tiêu dùng: đảm bảo dự trữ cho tiêu dùng, bình ổn giá thị trường Vai trò vận tải lưu thơng hàng hóa quốc tế: tạo dòng dịch chuyển hàng hóa tiền tệ trao đổi phát triển thương mại tồn cầu Lợi ích khơng phải vận tải đa phương thức: giúp giải đầu vào đầu doanh nghiệp cách hiệu Khái niệm vận tải liên lục địa (liên vùng): việc vận chuyển đối tượng từ châu lục tới châu lục khác, thường cách đại dương 10 Khái niệm vận tải biển gần: vận tải biển gần cung cấp dịch vụ vận tải khu vực địa lý định, bao gồm vận tải nước nội vùng vận tải ven biển nội địa 11 Khái niệm vận tải lục địa: hệ thống vận tải phạm vi lục địa bao gồm vận tải đường bộ, đường sắt thủy nội địa 12 Giá thành phương thức vận tải: hàng không > đường ô tô > đường sắt > đường biển 13 Đặc điểm VTĐPT: có phương thức vận tải, dựa hợp đồng đơn nhất, giá cước vận tải, chứng từ vận tải suốt, chế độ trách nhiệm, người chịu trách nhiệm hàng hóa 14 Các nguồn luật điều chỉnh vận tải đa phương thức: Công ước LHQ chuyên chở hàng hóa vận tải đa phương thức quốc tế, 1980; Quy tắc chứng từ VTĐPT UNCTAD phòng thương mại quốc tế, số phát hành 481; Điều 8, điểm 6, mục a vận đơn FIATA; Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2005; Luật thương mại Việt Nam; Nghị định Chính phủ Việt Nam việc kinh doanh VTĐPT (Nghị định 87/2009/NĐ-CP VTĐPT; Nghị định 89/2001/NĐ-CP) 15 Điều kiện kinh doanh VTĐPT theo Nghị định Chính phủ Việt Nam: có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh; trì tài sản tối thiểu 80.000 SDR có bảo lãnh tương đương; có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp VTĐPT có bảo lãnh tương đương; có giấy phép kinh doanh VTĐPT quốc tế 16 Cơ quan cấp “Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế” Việt Nam: Bộ Giao thông vận tải 17 Cách thức vận tải người tổ chức vận tải sử dụng để di chuyển hàng hóa, thơng tin khơng gian: phương thức vận tải 18 Hệ thống đầu mối trung chuyển hàng hóa vận tải đa phương thức: cảng cạn bến container 19 Phân loại MTO: MTO có tàu (VO – MTOs); MTO khơng có tàu (NVO – MTOs) 20 Chế độ trách nhiệm MTO:  Thời hạn trách nhiệm: chịu trách nhiệm kể từ tiếp nhận hàng trao trả hàng cho người nhận hàng  Cơ sở trách nhiệm: chịu trách nhiệm tổn thất mát hư hỏng hàng hóa việc trao trả hàng chậm gây nên việc xảy thời hạn phạm vi trách nhiệm  Giới hạn trách nhiệm:  Theo Công ước vận tải đa phương thức: 920 SDR cho kiện hay đơn vị 2,75 SDR cho kg hàng hóa bì bị Nếu chậm giao hàng: 2.5 lần tiền cước số hàng giao chậm không vượt tổng số tiền cước theo HĐVTĐPT  Theo Bản quy tắc UNCTAD/ICC NĐ 87/2009 Việt Nam: 667,67 SDR cho kiện hay đơn vị SDR cho kg hàng hóa bì bị mát hư hỏng Nếu hợp đồng không bao LOGISTICS VÀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 gồm việc vận chuyển hàng hóa đường biển đường thủy nội địa: không vượt 8,33 cho kg hàng hóa bì bị mát hư hỏng Người phát hành chứng từ vận tải đa phương thức: người kinh doanh vận tải đa phương thức Các loại chứng từ vận tải ĐPT: FBL, COMBIDOC, MULTIDOC, Combined Transport B/L SDR là: quyền rút vốn đặc biệt COMBIDOC: BIMCO soạn thảo, VO-MTO sử dụng, ICC thông qua, dùng vận tải container Các mơ hình VTĐPT giới: mơ hình (sea-air; road-air; rail-road; rail-road-inland water way-sea; Land Bridge; Mini Bridge; Micro Bridge) Ưu điểm mơ hình cầu lục địa: giảm đáng kể thời gian quãng đường vận chuyển hàng hóa Trường hợp hàng hóa bị mát, hư hỏng khơng thể phát bên ngồi người nhận hàng phải thơng báo văn cho người kinh doanh VTĐPT vòng: ngày (kể ngày lễ ngày nghỉ) sau ngày hàng hóa giao trả cho người nhận hàng Trường hợp hàng hóa bị tổn thất rõ rệt người nhận phải gửi thông báo tổn thất cho MTO: không muộn ngày làm việc sau ngày hàng giao cho người nhận Theo khoản điều 20 NĐ 87/2009 khơng có thỏa thuận hợp đồng VTĐPT thời hạn khiếu nại là: 90 ngày kể từ hàng hóa giao trả xong cho người nhận hàng Logistics thuộc cấp độ: hoạch định tổ chức Quan điểm logistics: Logistics trình cung cấp sản phẩm với số lượng điều kiện tới địa điểm vào thời gian cho khách hàng với giá Trong lĩnh vực ứng dụng Logistics, ứng dụng có xuất Logistics sớm nhất: việc di chuyển thu mua nguyên vật liệu Mốc phát triển mạnh mẽ Logistic: bắt nguồn Logistics áp dụng lĩnh vực quân Lĩnh vực logistics phát triển mạnh mẽ nhất: Logistic kinh doanh Khái niệm Logistic Hội đồng quản trị Logistics: Logistic trình lập kế hoạch, thực kiểm soát luồng lưu chuyển lưu kho nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm thông tin liên quan có hiệu suất cao hiệu mặt chi phí từ điểm khởi nguồn đến điểm tiêu thụ nhằm mục đích thỏa mãn yêu cầu khách hàng Khái niệm Logistic “The handbook of Logistics and distribution management”: Logistics nghệ thuật khoa học giúp quản trị kiểm sốt dòng chảy hàng hóa, lượng, thơng tin nguồn lực khác Theo ESCAP xuất mối quan hệ với người giao nhận, kho bãi, vận tải với người cung ứng giai đoạn Logistics: giai đoạn 2000-nay: Quản trị chuỗi cung ứng Theo ESCAP, giai đoạn mà doanh nghiệp trọng kết hợp hoạt động cung ứng đầu vào phân phối đầu ra: giai đoạn 1980-1990: Chuỗi logistics/ Hệ thống logistics Theo ESCAP, giai đoạn mà người ta ý tới việc kết nối hoạt động bên doanh nghiệp vận tải, quản trị tồn kho, đóng gói,…: giai đoạn 1960-1970: Phân phối vật chất Giai đoạn phát triển logistics theo trình độ kiến thức thấp nhất: logistics chun mơn hóa chức Giai đoạn phát triển logistics theo trình độ kiến thức cao nhất: logistics quản trị chuỗi cung ứng Theo hoạt động chức cụ thể, hoạt động logistics bao gồm: công nghệ thông tin, markerting, bán hàng… Quản trị chuỗi cung ứng hình thành phát triển thời gian: từ năm 2000 đến Các điều kiện phát triển Logistics: máy tính hóa, cách mạng viễn thông, quản lý chất lượng, đối tác đồng minh chiến lược Việc ứng dụng EDI lĩnh vực logistic kết trực tiếp của: cách mạng viễn thông Xu hướng phát triển logistics giúp việc chuyển tải thơng tin nhanh chóng hiệu bên chuỗi cung ứng do: ứng dụng công nghệ thông tin thương mại điện tử Quan điểm không sai hỏng, làm từ đầu trong: quan điểm quản trị chất lượng đồng (TQM) LOGISTICS VÀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC 48 Logistics giúp giải đầu ra, đầu vào doanh nghiệp cách hiệu nhờ: tối ưu hóa q trình chu chuyển ngun vật liệu, hàng hóa, dịch vụ 49 Ngày nay, trình độ phát triển chi phí Logistics tiêu để đánh giá kinh tế: khả cạnh tranh 50 Logistics thực kiểm soát chuỗi hoạt động liên hoàn để đưa sản phẩm đến thời gian, địa điểm hỗ trợ cho hoạt động doanh nghiệp: hoạt động marketing, đặc biệt marketing hỗn hợp 51 Hoạt động vận tải bao gồm công việc: lựa chọn phương thức phương tiện vận tải, lập ké hoạch xếp hàng lập kế hoạch lịch trình 52 Hoạt động logistics kinh doanh gồm phận: phận: vận tải; hoạt động khai thác kho hàng; làm hàng; bao gói; hoạt động xử lý logistics 53 Việc làm hàng bao gồm chuỗi hoạt động trung gian giữa: vận tải lưu kho 54 Bao bì tạo điều kiện thuận lợi cho việc xếp dỡ hàng hóa là: bao bì ngồi 55 Q trình bảo vệ hàng hóa đảm bảo việc làm hàng dễ dàng chức hoạt động Logistics: bao gói 56 Hoạt động xử lý logistics hoạt động xử lý hàng hóa q trình logistics nên thực trong: trình sản xuất 57 Hệ thống thông tin thao tác quản lý hoạt động logistics bao gồm: mơ hình hệ thống thơng tin, quy trình kiểm sốt thơng tin dự báo thơng tin 58 Mở rộng nguồn cung thị trường quốc tế do: thách thức từ hoạt động cung ứng 59 Phân phối bên thứ thuê hoạt động phân phối: thách thức từ hoạt động phân phối 60 Hoạt động mua hàng nhà mua hàng trực tuyến là: thách thức từ khách hàng 61 Sự xuất nhà máy trọng điểm là: thách thức từ hoạt động cung ứng 62 Các loại dịch vụ Logistics:  Theo WTO: gồm nhóm dịch vụ  Dịch vụ logistics vận tải chủ yếu  Dịch vụ hỗ trợ cho phương thức vận tải  Dịch vụ logistics liên quan tới vận tải  Dịch vụ logistics thứ yếu  Theo Điều Nghị định số 140/2007/NĐ-CP: gồm nhóm dịch vụ  Các dịch vụ logistics chủ yếu  Các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải  Các dịch vụ logistics liên quan khác 63 Hành lang pháp lý quản lý logistics Việt Nam: Luật Thương mại 2005; Nghị định 140/2007/NĐ-CP 64 Logistics bên thứ 1: hoạt động logistics doanh nghiệp sở hữu sản phẩm/hàng hóa tự tổ chức thực để đáp ứng nhu cầu thân doanh nghiệp 65 Logistics bên thứ 2: hoạt động logistics nhà cung cấp dịch vụ logistics thực cho một/một vài hoạt động đơn lẻ chuỗi cung ứng để đáp ứng nhu cầu chủ hàng 66 Logistics bên thứ 3: hoạt động logistics doanh nghiệp độc lập thay mặt chủ hàng tổ chức thực quản lý dịch vụ logistics cho phận chức 67 Logistics bên thứ 4: bên cung cấp dịch vụ tích hợp, gắn kết nguồn lực, tiềm sở vật chất khoa học kĩ thuật với tổ chức khác để thiết kế, xây dựng vận hành giải pháp chuỗi cung ứng 68 Logistics bên thứ 5: dịch vụ logistics cung cấp sở thương mại điện tử 69 Ưu điểm 3PL: tiết kiệm thời gian; chia sẻ trách nhiệm; tái thiết lập mạng lưới phân phối; tập trung vào lực cạnh tranh cốt lõi; khai thác chuyên gia logistics bên doanh nghiệp; giảm lượng tồn kho, thời gian chu kỳ đặt hàng thời gian cung ứng; tận dụng tính kinh tế nhờ quy mô; tăng hiệu hoạt động, mức dịch vụ tính linh hoạt 70 Q trình phát triển 3PL: giai đoạn LOGISTICS VÀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC 71 Nhược điểm 3PL: nỗ lực tìm kiếm hợp tác thấp; thơng tin chia sẻ ít; kiểm soát; hiệu cung ứng dịch vụ thấp; chuyên gia cung ứng chất lượng nhân viên không phù hợp; phản hồi từ khách hàng 72 Các loại hình nhà cung cấp dịch vụ 3PL:  Theo khả đáp ứng khách hàng  Nhà cung cấp dịch vụ PL tiêu chuẩn  Nhà phát triển dịch vụ  Nhà cung cấp dịch vụ thích nghi với khách hàng  Nhà phát triển khách hàng  Theo loại hình doanh nghiệp  Các doanh nghiệp kinh doanh vận tải  Các doanh nghiệp kinh doanh kho hàng/trung tâm phân phối  Các doanh nghiệp giao nhận  Các doanh nghiệp kinh doanh tài  Các doanh nghiệp công nghệ kinh doanh  Theo mức độ sở hữu tài sản  3PL có sở hữu tài sản  3PL không sở hữu tài sản 73 Các tiêu chí đánh giá khả cạnh tranh LPS:  Chỉ tiêu định tính: cách thức phục vụ, thời gian giao nhận hàng, chất lượng kho bãi, chi phí vận chuyển  Chỉ tiêu định lượng: tỉ lệ gia tăng đại lý mới, tỉ lệ gia tăng nhà vận tải, số lượng đơn hàng thực lỗi, mức độ an tồn hàng hóa, thị phần 74 Thế thuê hoạt động logistics: sử dụng nhà cung cấp bên thứ cho toàn phần quy trình logistics doanh nghiệp 75 Các bước thuê ngoài: Bước 1: Kiểm tra phạm vi cần thuê nhu cầu thuê Bước 2: Xác định nhà cung cấp dịch vụ tiềm Bước 3: Yêu cầu thông tin lập danh sách ngắn Bước 4: Chuẩn bị yêu cầu báo giá Bước 5: Đánh giá so sánh nhà dự thầu Bước 6: Lựa chọn đối tác đánh giá rủi ro Bước 7: Soạn thảo hợp đồng Bước 8: Thực hợp đồng Bước 9: Quản lý mối quan hệ với nhà cung cấp dịch vụ 76 Hạn chế th ngồi: kiểm sốt, tăng tính phức tạp 77 Lợi ích th ngồi: giảm nhu cầu đầu tư vốn, giảm chi phí logistics doanh nghiệp, nâng cao hoạt động logistics, tập trung vào hoạt động kinh doanh cốt lõi lực cạnh tranh chủ chốt, giảm rủi ro hoạt động rủi ro chiến lược cho doanh nghiệp 78 Logistics ngược: trình lập kế hoạch, thực kiểm soát luồng nguyên vật liệu thô, tồn kho sản phẩm dở dang thành phẩm từ điểm sản xuất, phân phối sử dụng tới điểm tái chế điểm tiêu hủy phù hợp 79 Các hoạt động logistics ngược: hoạt động sản xuất, phân phối tiêu dùng 80 Các bên tham gia logistics ngược: bên chuỗi cung ứng (nhà sản xuất, nhà cung cấp, nhà bán buôn nhà bán lẻ); tác nhân chuỗi cung ứng ngược (người bán buôn – jobber chuyên gia tái chế); bên có hội tham gia (các tổ chức từ thiện) 81 Các mơ hình logistics ngược: mơ hình Closed-loop, mơ hình Open-loop, mơ hình người vận hành độc lập 82 Các loại trung tâm logistics:  Căn vào phạm vi quy mơ vai trò LOGISTICS VÀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC     83 84    85  Trung tâm logistics cấp toàn cầu  Trung tâm logistics cấp khu vực  Trung tâm logistics cấp quốc gia  Trung tâm logistics cấp địa phương  Trung tâm logistics cấp doanh nghiệp Căn vào vị trí địa lý  Trung tâm logistics hàng hải  Trung tâm logistics hàng không  Trung tâm logistics cạn Căn vào chức mục đích hoạt động  Trung tâm logistics cung cấp dịch vụ trung tâm logistics cho hoạt động kinh tế – thương mại toàn cầu; kinh tế – thương mại châu lục; kinh tế – thương mại khu vực kinh tế; kinh tế – thương mại quốc gia; kinh tế – thương mại 1/1 vài tỉnh, thành phố  Trung tâm logistics phục vụ cho hay số chủ thể định  Trung tâm logistics phục vụ cho nhà cung cấp dịch vụ logistics Căn vào loại hàng hóa phục vụ loại dịch vụ cung cấp  Trung tâm logistics tổng hợp  Trung tâm logistics nhóm ngành, nhóm dịch vụ  Trung tâm logistics chuyên dụng Căn theo tính chất sở hữu  Trung tâm logistics công  Trung tâm logistics tư  Trung tâm logistics công-tư Kết nối cuối (Postponement): chức lưu trữ hàng tối ưu (chức lưu giữ hàng hóa đến thời điểm muộn có thể) Chức trung tâm logistics: Chức phục vụ hàng hóa  Lưu kho  Làm hàng  Logistics giá trị gia tăng  Kết nối cuối  Logistics ngược Chức vận tải phân phối  Gom hàng  Tách hàng  Cross-docking  Chuyển tải Chức hỗ trợ Quy trình logistics ngược bao gồm: thu hồi; kiểm tra, chọn lựa phân loại; tái chế; tái phân phối

– Xem thêm –

Xem thêm: Đề cương ôn tập Logistics và vận tải đa phương thức,

Các bài viết liên quan

Viết một bình luận